Tục ngữ tiếng Pháp theo chủ đề
Hic, có một vài câu drunk không tìm đc câu tiếng Việt tương ứng nên chỉ giải nghĩa thôi. Ai bổ sung đc thì pm drunk edit nhé. Merci bcp....:$ file:///C:/DOCUME%7E1/TRANHA%7E1/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif1. La condition, la nature et les relationshumaines / Điều kiện, tự nhiên và quan hệ giữa người với người
STT Proverbes français Nghĩa
1À bon vin point d'enseigne Hữu xạ tự nhiên hương
2À chose faite, conseil pris Việc đã làm thì có hỏi ý kiến cũng muộn rồi / Mất bò mớilo làm chuồn
3À l'impossible nul n'est tenu Không thể buộc người ta làm những việc không thể làm được
4À père avare, enfant prodigue ; à femme avare, galantescroc Đời cha ăn mặn đời con khát nước
5À quelque chose malheur est bon Tái Ông mất ngựa
6Autant de têtes autant d'avis Bao nhiêu cái đầu, bấy nhiêu ý kiến
7Avec les si on mettrait Paris en bouteille Với từ nếu, người ta có thể bỏ Paris vào trong một cái chai
8Bien faire, et laisser dire (ou laisser braire) Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng bachân
9Boire la coupe (le calice) jusqu'à la lie Chịu cay đắng đến cùng
10Bonne renommée vaut mieux que ceinture dorée Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Tốt danh hơn lành áo
11Les bons comptes font les bons amis Bạn bè không ai nợ ai thì tình bạn mới bền / Trong tìnhbạn phải sòng phẳng
12C'est Jean qui pleure et Jean qui rit Vừa khóc vừa cười / Mới khóc đấy đã cười
13C'est le ton qui fait la chanson / L' habit fait l' homme Người đẹp vì lụa
14Chacun voit avec ses lunettes Mỗi người nhìn thấy qua đôi kính của mình / Mỗi người nghĩtheo một cách riêng
15Chassez le naturel, il revient au galop Đuổi tính tự nhiên đi, nó lại phóng tới / Giang sơn dễ đổibản tính khó dời
16Chose promise, chose due Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
17Comme on fait son lit, on se couche Mình làm mình chịu / Gieo gió gặt bão
18Comparaison n'est pas raison Không phải cứ so sánh được là hợp lý
19La coupe est pleine, la coupe déborde Tức nước vỡ bờ
20Dans le doute, abstiens-toi Nếu có nghi ngờ thì đừng hành động
21Des goûts et des couleurs on ne discute pas Không thể tranh luận về khẩu vị và màu sắc / Mỗi người đềucó những ý thích, sự chọn lựa riêng, khác với những người khác
22Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu es Nói cho tôi biết bạn giao thiệp với ai, tôi sẽ nói cho bạnbiết bạn là ai / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
23Il faut qu'une porte soit ouverte ou fermée Một cánh của phải mở hoặc đóng / Phải dứt khoát theo bềnào.
24Il n'y a que la vérité qui blesse Sự thật mất lòng
25Il n'y a que le premier pas qui coûte Vạn sự khởi đầu nan
26Il se ruine à promettre, et s'enrichit à ne rien tenir Hứa Cuội
27Il vaut mieux tenir que courir Giữ lấy cơ hội tốt hơn là đuổi theo nó
28L'exception confirme la règle Ngay cả điều ngoại lệ cũng có lí lẽ riêng của nó
29L'habitude est une seconde nature Thói quen là bản chất thứ hai
30L'occasion fait le larron Thời cơ làm nên kẻ cắp
31L'oisiveté est mère (ou la mère) de tous les vicesNhàn cư vi bất thiện
2.Le corps humain / Con người
STT Proverbes français Nghĩa
1À cœur vaillant rien d'impossible Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
2Après la mort, le médecin Chết rồi mới gọi bác sĩ
3Aux grands maux les grands remèdes Đồng bệnh tương lân
4Au royaume des aveugles, les borgnes sont rois Ở xứ mù thằng chột làm vua
5Avoir des yeux pour ne pas voir Có mắt mà như không
6Beau parler n'écorche point la langue Lúc nào cũng nên nói những điều tốt đẹp
7C'est un aveugle qui en conduit un autre Kẻ mù chỉ đường cho kẻ khác / Nó cũng tệ như người được nóhướng dẫn
8C'est un aveugle sans bâton Thiếu mất thứ cần thiết
9Cœur qui soupire n'a pas ce qu'il désire Tiếng thở dài chứng tỏ bạn đang thất vọng
10Il faut tourner sa langue sept fois dans sa bouche avantde parler, de répondre, de dire quelque chose Phải uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
Bonus thêm 1 tí....^^!
C''est en forgeant qu''on devient forgeron.
(Có công mài sắt có ngày nên kim )
Quanh le vin est tire'' , il faut le boire.
(Đâm lao phải theo lao/ Đã đa mang phải đèo bòng)
Il ne faut pas tuer la poule avoir l''oeuf.
(Không nên tham đĩa bỏ mâm)
Oeil pour oeil, dent pour dent.
(Ăn miếng trả miếng/ Ác trả ác báo)
Tondre un oeuf.
(Vắt cồ chày ra nước )
À coeur vaillant , rien d''imposible.
(Không có viẹc gì khó chỉ sợ lòng không bền )
Les uns mangent surabondamment alores que les autres meutrent de faim.
(Người ăn ko hết kẻ lần chẳng ra)
Le mieux est l''ennemi du bien.
(Lợn lành chữa thành lợn què )
Avant de causer , il faut chiquer.
(Miếng trầu là đầu câu chuyện )
Ce n''est qu''en ramassant soigneusement les miettes du bonheur que l''on arrive a` être heureux. _Droz_
(Người ta đạt đến mức sung sướng được chỉ bằng cách góp nhặt cẩn thận từng mẩu vụn của hạnh phúc.)
l''homme le plus heureux est celui qui fait le bonheur d''un plus grand nombre d''autres._D.Diderot_
(Người sung sướng nhất là kẻ đã tạo được hạnh phúc cho đa số kẻ khác)
l''homme , si superficiel soit -il, est un puit profond,
la femme , si profonde soit -elle , est pareille a` une boite de bétel
( Đàn ông nông nổi giếng khơi
Đàn bà sâu sắc như khơi đựng trầu)
Je suis pareille au puits sur la route
L''homme décent y lave figure, le vulgaire y lave les pieds.
(Thân em như giếng giữ đường
Người khôn rửa mặt , người thường rửa chân )
Toutes les grandeurs de ce monde ne valent pá un bon ami. _Francois Marie arouet_
(Tất cả những cái trọng đại ở đời này không bằng một người bạn tốt )
trang:
[1]