love_drunk Tại 1-5-2011 12:30:09

Đàm phán thành công khi dùng Tiếng Anh

Trong công việc cũng như trong làm ăn buôn bán, chắc chắn bạn sẽ códịpthương thuyết với đối tác nói tiếng Anh như yêu cầu tăng lương haythăngchức, thương lượng giành lợi thế từ nhà cung cấp hoặc đôi khi chỉlàtạo các mối quan hệ xã hội thông thường với đồng nghiệp.

http://www.thitruong24h.com.vn/uploads/News/hinh/small_1239781515.nv.jpg

Một cách lý tưởng thì trong bất kỳ thương thảo nào bạn có thể cho đối   phương những gì họ muốn và họ sẽ cho bạn những gì bạn cần. Tuy nhiên   trong nhiều hoàn cảnh khác, bạn sẽ phải thoả hiệp và cố gắng đàm phán để   đạt được những gì mình muốn. Điều quan trọng nhất sau cùng đó là cảhaibên đều vui vẻ với kết quả đạt được. Đó được gọi là hoàn cảnh“chiếnthắng-chiến thắng” (win-win).

Mặc dù mức độ quan trọngcủa các vụ thương thuyết là khác nhau nhưng vẫncó những cụm từ hữu íchbạn có thể dùng vào từng giai đoạn trong mộtcuộc đàm phán, qua đó bạnlàm rõ ý của mình và đảm bảo chắc chắn rằngđối tác tán đồng quan điểmcủa bạn.

Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu

I’d like to begin by saying …
I’d like to outline our aims and objectives.
There are two main areas that we’d like to concentrate on/discuss.

Tỏ thái độ đồng ý

We agree.
This is a fair suggestion.
You have a good point.
I can’t see any problem with that.
Provided/As long as you … we will …

Tỏ thái độ không đồng ý

I’m afraid that’s not acceptable to us.
I’m afraid we can’t agree with you there.
Can I just pick you up on a point you made earlier.
I understand where you’re coming from/ your position, but …
We’re prepared to compromise, but …
If you look at it from our point of view …
As we see it …
That’s not exactly as we see it.
Is that your best offer?

Làm rõ ý

Does anything I have suggested/proposed seem unclear to you?
I’d like to clarify our position.
What do you mean exactly when you say …
Could you clarify your last point for me?

Tóm tắt ý

Can we summarize what we’ve agreed so far?
Let’s look at the point we agree on.
So the next step is …

Điểm đáng chú ý về ngôn ngữ

Trong suốt cuộc đàm phán, bạn sẽ được nghe rất nhiều câu mệnh đề giả   định “if” nhất là khi chuyển từ giai đoạn đưa ra ý kiến sag giai đoạn đi   đến thống nhất.

If you increased the order size, we could/ would reduce the price. (sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra ý muốn của mình)

So, we’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%. (sử dụng câu điều kiện loại 1 để đi đến thống nhất)

Bạn cũng có thể sử dụng những từ như “unless” (= if not), “as long as” và “provided (that)” thay cho “if”:

As long as you increase your order, we can give you a greater discount.
Unless you increase your order, we won’t be able to give you a bigger discount.
Provided you increase your order, we can give you a bigger discount.

Good Luck
trang: [1]
Phiên bản đầy đủ: Đàm phán thành công khi dùng Tiếng Anh