Động từ TO BE
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 20-5-2011 20:35http://english.vietnamlearning.vn/images/stories/Meo_hoc_tieng_Anh/tobe.jpg
Động từ TO BE dường như là một động từ rất thông dụng trong tiếng Anhnhưng không phải ai cũng biết hết cách sử dụng của nó. Trong bài viếtnày, sẽ hướng dẫn các bạn biết cách sử dụng động từ TO BEtrong một số trường hợp đặc biệt.
1. To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Ex:Mary is of a gentle nature. (Mary có một bản chất tử tế.)
To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
Ex:The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
2. To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong các trường hợp:
-Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôithứ hai đến ngôi thứ ba.Ex:No one is to leave this building without the permission of the police.
- Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)
Ex:
. If we are to get there by lunch time we had better hurry.
. Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved.
. He knew he would have to work hard if he was to pass his exam
- Để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
Ex:
He asked the air traffic control where he was to land.
- Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
Ex:. She is to get married next month.
. The expedition is to start in a week.
. We are to get a ten percent wage rise in June.
- Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be đượcbỏ đi.
Ex:The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
3. were + S + to + verb = if + S + were + to + verb: thế nếu (một giả thuyết)
Ex:
Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.
4. was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
Ex:. They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office.
5. to be about to + verb = near future (sắp sửa)
Ex:They are about to leave.
6. Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...
Ex:Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.
7. Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...
Ex:. Societies have found various methods to support and train theirartists,be it the Renaissance system of royal support of the sculptorsandpainters of the period or the Japanese tradition of passingartisticknowledge from father to son.
(Ở các xã hội đều tìmthấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệsỹ, cho dù là hệthống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoànggia thời kỳ Phụchưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuậttừ cha sang contheo truyền thống Nhật Bản.)
. To have technique is to possessthe physical expertise to performwhatever steps a given work maycontain, be they simple or complex.
(Cóđược kỹ thuật là sẽ cóđược sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tácnào mà một công việcđòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp.)
trang:
[1]