Relative Clause
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 21-5-2011 12:37http://english.vietnamlearning.vn/images/stories/Meo_hoc_tieng_Anh/relative_clauses.jpg
Mệnhđề liên hệ được dùng để hìnhthànhmột câu từ hai câu riêng biệt. Đạitừ liên hệ thay thế cho mộttrong haicụm danh từ đồng nhất và nốikết những mệnh đề này lại vớinhau.
CÁCH DÙNG WHO, THAT, WHICH, WHOM, WHOSE
who -> people
that -> people, things or animals
which -> things or animals
whom -> people
whose -> people, things or animals
1. Ta dùng who khi nói về người làm chủ từ của động từ trong mệnh đề liên hệ. That cũng có thể được dùng giống như who nhưng chỉ trong văn nói.
Ex:
- The men are angry. The men are in this room.
Những người đàn ông thì giận dữ. Những người đàn ông thì ở trong phòng này.
-> The men who (that) are in this room are angry.
Những người đàn ông mà ở trong phòng này thì giận dữ.
2. Ta dùng that và which khi nói về vật làm chủ từ của động từ trong mệnh đề liên hệ.
Ex:
- I don’t like stories. The stories have unhappy endings.
Tôi không thích những câu chuyện. Những câu chuyện có kết cuộc bi thảm.
-> I don’t like stories that (which) have unhappy endings.
Tôi không thích những câu chuyện có kết cuộc bi thảm.
3. Ta có thể dùng who và that làm túc từ của động từ trong mệnh đề liên hệ, nhưng trong trường hợp này who và that thường được bỏ đi.
Ex:
- The dress - Ann bought it - doesn’t fit her very well.
Chiếc áo đầm - Ann mua nó - không vừa cô ta lắm.
-> The dress that Ann boughtdoesn’t fit her very well.
-> The dress Ann boughtdoesn’t fit her very well.
Chiếc áo đầm mà Ann mua thì không vừa cô ta lắm.
- The girl - John is going to marry her - is French.
Cô gái - John dự định cưới cô ấy - là người Pháp.
-> The girl who (that) John is going to marry is French.
-> The girl John is going to marry is French.
Cô gái mà John dự định cưới là người Pháp.
4. Ta dùng whose để chỉ sự sở hữu.
Ex:
- The other day I met someone - his brother I went to school with.
Có một ngày tôi gặp một người - tôi đi học với anh trai của người ấy.
-> The other day I met someone whose brother I went to school with.
Mới đây tôi gặp một người mà tôi đi học với anh trai của người ấy.
- John found a cat. The cat ‘s leg was broken.
-> John found a cat whose leg was broken.
John tìm thấy một con mèo mà chân của nó bị gãy.
5. Whom có thể được dùng giống như who để chỉ người khi làm túc từ của động từ trong mệnh đề liên hệ nhưng chỉ trong văn viết. Ta đặt giới từ trước whom, nếu có.
Ex:
- The woman - I wanted to see her - was not in the office.
Người phụ nữ - tôi muốn gặp người ấy - không có trong văn phòng.
-> The woman whom I wanted to see was not in the office.
Người phụ nữ mà tôi muốn gặp thì không có trong văn phòng.
- The girl - I fell in love with her - left me after a few weeks.
Cô gái - tôi phải lòng cô ấy - đã bỏ tôi sau một vài tuần.
-> The girl with whom I fell in love left me after a few weeks.
Cô gái mà tôi phải lòng thìđã bỏ tôi sau một vài tuần.
6. Ta có thể dùng where trong mệnh đề liên hệ để nói về nơi chốn.
Ex:
- He went back to the town - he was born in the town.
Anh ấy trở lại thị trấn - anh ấy được sinh ra trong thị trấn đó.
-> He went back to the town where he was born.
Anh ấy trở lại thị trấn nơi anh ấy được sinh ra.
7. Ta dùng that hoặc có thể bỏ that đi khi nói đến ngày tháng / năm / thời gian mà điều gì đó xảy ra.
Ex:
- Do you still remember the day (that) we first met?
Bạn có còn nhớ ngày đầu chúng ta gặp nhau không?
- The last time (that) I saw her, she looked very beautiful.
Lần cuối tôi gặp cô ấy, cô ấy trông rất đẹp.
8. Ta có thể dùng the reason why hoặc the reason that và ta cũng có thể bỏ đi why và that khi nói đến nguyên do điều gì đó xảy ra.
Ex:
- The reason (why / that) I’m phoning you is to invite you to a party.
Lý do mà tôi gọi điện cho bạn là mời bạn đi dự tiệc.
trang:
[1]