chọn
1.We bought some_______.A. German lovely old glasses B. German old lovely glassesC. lovely old German glasses D. old lovely German glasses2.In most_______developed countries, up to 50% of_______ population enters higher education atsome time in their lives.A. the/ q B.q/ q C. the/ a D. q /the
3.John has amonthly bank _______ sent to him so that he knows how much there is in hisaccount.A. statement B. overdraft C. cheque D. balance4: Can you list the problems _______poor and _______ countries?A. facing/ overpopulation B. facing/ overpopulatedC. face/ overpopulated D. facing/ overpopulating
5_______non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication.A. q /an B. A/ the C. the/q D. The/a6.Learning Englishisn't so difficult once you_______ .A. get down to it B.get off it C. get on it D. getdown with it
mọi nguoiwf dịch giùm mình bài này với mình dich nh nghe cứ ngang sao ý ............Telecommunicatingis a form of computer communication between employees’ homes and offices. Foremployees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor enteringdata or typing reports, the location of the computer is of no consequence. Ifthe machine can communicate over telephone lines, when the work is completed,employees can dial the office computer from a distant site and transmit thematerial to their employers. A recent survey in USA Today estimates thatthere are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers arerising annually, the trend does not appear to be as significant as predictedwhen Business Week published "The Portable Executive"as its cover story a few years ago. Why hasn't telecommuting become morepopular?Clearly, change simply takes time. But in addition,there has been active resistance on the part of many managers. Theseexecutives claim that supervising the telecommuters in a large work forcescattered across the country would be too difficult, or, at least, systems formanaging them are not yet developed, thereby complicating the manager'sresponsibilities.It is also true that employees who are given theoption of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity. Mostpeople feel that they need regular interaction with a group, and many areconcerned that they will not have the same consideration for advancementif they are not more visible in the office setting. Some people feel that evenwhen a space in their homes is set aside as a work area, they never really getaway from the office.
1. lovely old German glasses
Ngữ pháp bạn xem tại đây nhé: http://diendan.truongmo.com/forum.php?mod=viewthread&tid=7156&page=1&extra=#pid13262
2. X/ the
3. statement: giấy biên lai, tờ tuyên bố
4. facing/ overpopulated
5. X/ an
6. get down to it
Điểm ngữ pháp: to get down to sth/ doing sth: bắt đầu làm gì đó.
Giao tiếp viễn thông là một hình thức giao tiếp giữa nhà ở và văn phòng của nhân viên bằng máy tính. Đối với các nhân viên ở bộ phận văn phòng hoặc các bộ phận xử lý nhập dữ liệu và gõ báo cáo, thì vị trí của máy tính là vô cùng quan trọng. Nếu máy có thể giao tiếp qua đường dây điện thoại, khi hoàn thành dữ liệu, các nhân viên có thể quay số, gọi đến máy tính văn phòng từ một vị trí cách xa đó, và truyền tải dữ liệu đến nhân viên của mình.
Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8.7 triệu việc truyền tải dữ liệu thông tin từ xa trong thời buổihiện nay. Mặc dù con số này đang có dấu hiệu tăng lên qua từng năm, nhưng xu hướng dường như không quan trọng như mọi người vẫn nghĩ cho đến khi tờ Business Week công bố câu chuyện "Liên quan đến thiết bị di động" trên trang bìa của mình trong vài năm trước đây.
Tại sao giao tiếp viễn thông không trở nên phổ biến hơn? Đơn giản và khá rõ ràng rằng, sự thay đổi này cần có thời gian. Nhưng ngoài ra, đã có một sự kháng cự tích cực hoạt động này từ các nhà quản lý. Những nhà giám đốc điều hành này cho rằng, việc giám sát từ xa một lực lượng lao động lớn trên toàn quốc sẽ mang lại không ít khó khăn, hoặc ít nhất là do hệ thống quản lý chưa phát triển đúng mức cần thiết, do đó sẽ làm phức tạp thêm trách nhiệm cho những người quản lý.
Ngoài ra, các nhân viên được giao trọng trách từ xa này cũng không muốn nhận lấy cơ hội này là một sự thật hiển nhiên. Nhiều người cho rằng, họ cần tương tác thường xuyên hơn với nhóm của mình, và không ít lo ngại rằng họ sẽ không được cấp trên xem xét sự tiến bộ của mình, nếu như họ không xuất hiện nhiều trong các cuộc họp văn phòng. Thậm chí, một số người khác còn cho rằng nếu không gian nhà ở của mình được thiết lập ngay bên khu vực làm việc, thì họ cũng sẽ không bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng của mình.
no sequence: quan trọng hoặc có liên quan
Lưu ý: post bài bạn chú ý khoảng trắng nhé (dấu cách ấy), hicc, chữ dính dính lại, drunk sợ mọi người khó đọc. Rút kinh nghiệm bạn nhé. Chúc bạn học tốt :D
câu 2 sao lại z câu 4 , 5 nưa {:7_289:} câu 6 các cụm từ còn lại có nghĩa là j z drunk cry gửi lúc 22-7-2013 16:28 static/image/common/back.gif
câu 6 các cụm từ còn lại có nghĩa là j z drunk
Bổ sung thêm câu 6: get down to sth: bắt tay vào công việc gì
get off: _Thôi đi, dừng lại (bảo ai đó đừng động vào bạn)
_thiu thiu ngủ
(có rất nhiều nghĩa của get off, khi đến ngữ cảnh nào drunk sẽ giải thích, post lên nhiều quá bạn không nhớ đc)
get on: tiến triển
get on to sth: bắt đầu nói về vấn đề gì
Câu 3: statement: lời tuyên bố
giấy biên lai
overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng
cheque: séc
balance: sự cân bằng
_ bản quyết toán thu chi
_ số dư trong tài khoản
=> on balance: cân nhắc kĩ lưỡng: on balance, the company has had a successful year
câu 4, cách giải thích khác: list là động từ chính rồi, còn động từ face là của problem nên phải chia dạng V-ing. Overpopulated là tính từ bổ nghĩa cho countries có chức năng như "poor" trong câu
câu 2, 5: bạn xem kiến thức ở link đây nhé http://diendan.truongmo.com/forum.php?mod=viewthread&tid=1748&highlight=m%E1%BA%A1o%2Bt%E1%BB%AB
{:199:}{:181:} hì mình hiểu hết rồi mà
trang:
[1]