Một số thành ngữ, tục ngữ Anh-Việt
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 10-6-2011 11:37Kho kiến thức là vô hạn trong khi sức lực của conngười là có hạn. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nênthử sức khám phá thế giới vô tận của kiến thức đó.
http://hoctienganh.info/vn/wp-content/uploads/2011/05/thanh-ngu-tuc-ngu-anh-viet.jpg
Với kho tàng thành ngữ – tục ngữ – ca dao cũng vậy. Hẳn các bạn đãbiết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quenthuộc đã được dịch sang và cũng trở nên khá phổ biến như:
- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn nhữngcâu nghe rất “hóc búa” khác. Liệu bạn đã biết nghĩa tương đương củachúng trong TiếngAnh chưa? Hãy cùng khám pháthêm chút ít để bổ sung vào vốn từ vựng-thành ngữTiếng Anh của mìnhnhé!
1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- Every dog has its/ his day
- The longest day must have an end
- The morning sun never lasts a day
2. Ba hoa chích chòe
- Talk hot air
- Have a loose tongue
3. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
- He who sees through life and death will meet most success
4. Cả thèm chóng chán
- Soon hot, soon cold
5. Cầm đèn chạy trước ô tô
- Run before one’s hourse to market
- Rush into hell before one’s father
6. Có tật giật mình
- There’s no peace for the wicked
7. Dã tràng xe cát biển đông
- Build something on sand
- Fish in the air
- Beat the air
8. Đã nói là làm
- So said so done
9. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên
- Love cannot be forced/ compelled
10. Gậy ông đập lưng ông
- Make a rod for one’s own back
11. Ăn cháo đá bát
- Bite the hands that feed
- Eaten bread is soon forgotten
12. Học vẹt- Learn something by rote
13. Ích kỉ hại nhân
- It is an ill turn that does no good to anyone
14. Kén cá chọn canh
- Pick and choose
15. Khẩu phật tâm xà
- A honey tongue, a heart of gall
16. Không biết thì dựa cột mà nghe
- If you cannot bite, never show your teeth
- The less said the better
17. Làm dâu trăm họ
- Have to please everyone
18. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, God disposes
19. Năm thì mười họa
- Once in a blue moon
20. Phép vua thua lệ làng
- Custom rules the law
21. Qua cầu rút ván
- Burn one’s boats/ bridges
22. Rượu vào lời ra
- Drunkenness reveals what soberness conceals
23. Suy bụng ta ra bụng người
- A wool-seller knows a wool buyer
24. Sự thật mất lòng
- Nothing stings like truth
25. Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- There’s no place like home
26. Tẩm ngẩm chết voi
- Dumb dogs are dangerous
- Still water runs deep
- Be ware of silent dog and still water
27. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
- First think, then speak
- Second thoughts are best
- Think today, speak tomorrow
28. Vạch áo cho người xem lưng
- Tell tales out of school
29. Xanh vỏ đỏ lòng
- A fair face may hide a foul heart
- Appearances are deceptive
30. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
- Love me love my dog
- He that loves the tree loves the branch
Time flies like an arrow: Thời gian thấm thoắt thoi đưa, thời gian như nước chảy chân cầu...
Never fight fire with fire: Chồng nóng thì vợ bớt lời, lấy nhân nghĩa mà thắng hung tàn (đừng bao giờ lấy lửa trị lửa.Câu này đựợc dùng khi 1 người tức giận. Nghĩa là khi đó ta nên bình tĩnh chứ đừng có nổi cáu ,cũng như khi lửa cháy thì nên dùng nước dập tắt vậy)
He who laughs last laughs best : Cười người chớ vội cười lâu (câu này dùng để khuyến khích ,động viên khi 1 người thất bại trong việc gì đó.Trong lúc này, đối thủ của họ có thể đang cười, nhưng nếu họ cố gắng thì tình thế sẽ đảo ngược)
The pen is mightier than the sword: Trong thơ nên có thép, Văn chương là vũ khí.
God help those who helps themselves: Muốn người cứu hãy tự cứu mình trước, tự thân vận động.
More haste, less speed: càng vội càng chậm ---> Dục tốc bất đạt.
Watched pots never boil: Nồi nấu bị theo dõi kỹ không bao giờ sôi ---> Càng nóng ruột càng lâu thấy kết quả.
Spare the rod anh spoil the child: Bỏ quên cây roi và làm trẻ hư ---> Yêu con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi.
Money is passport to (solve) everything => Có tiền mua tiên cũng được
Among the blink one-eyes man is king => Thằng chột làm vua xứ mù
As the tree so the fruit:
=> Cha nào con nấy
Rau nào sâu nấy
Thầy nào trò nấy
Like father, like son: Cha nào con nấy. Hổ phụ sinh hổ tử
P.s: Idiom mà dịch ra thành ngữ, tục ngữ Việt ta thì nhiều lắm, nên chỉ post những cái cơ bản thôi...^^!
còn nhiều nữa phải không ạ ? ^^
trang:
[1]