love_drunk Tại 15-6-2011 20:19:16

Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 15-6-2011 20:20

http://www.mhhe.com/socscience/english/langan/cws/stu_olc/graphics/langan5ecws_s/ppts/sub_verb_agreement/img001.jpg

1. And (plural): Khi hai Noun đứng cạnh nhau được nối với nhau bởi từ "and" ==> Verbluôn ở ngôi thứ 3 số nhiều
Ex: You and I are student

2. And (singular): Khi hai thứ làmột ==> Verb luôn ở ngôi thứ 3 số ít
Ex: Bread and meat is myfavorite food

3. Với các từ sau: with, alongwith (cùng với), together with, as well as (cũng như), like (như là),accompained by (được đi kèm bởi), plus (cộng với) ==> Verb luôn dùngtheo chủ ngữ 1 (S1)
Ex: Mary (S1) as well as her friends (S2) goes to school by bike
       Jim (S1) with I doesn't acceptyour invitation

4. Với các từ sau: both... and,many, some, a series of (một loạt), few, all,... ==> verb dùng ở ngôithứ 3 số nhiều
Ex:Both she and I arelovely
Both he and his brother arestudent

5. neither... nor: Khôngmà - cũng không, either... or: hoặclà- hoặc là

==> Verb luôn dùng theochủ ngữ 2 (S2)   
Ex: Either you or Tom (S2) isa thief
   neither (of) they nor he (S2) wasglad to see you

6. Either:
bất cứ ai/ cái gìtrong hai
    Neither: không ai/ cái gìtrong hai
    Another: một cái/ người nàokhác
    anybody, anyone, anything, any:bất cứ, little, much, some
==> Verb luôn dùng ở ngôi thứ 3 số ít
Ex:Either of these (two) boys is doing his homework
      Neither of these (two) books isinteresting

7. Khi chủ ngữ là tiền bạc, thời gian, khoảngcách:
==> Verb luôn ở ngôi thứ 3 số ít
Ex: three years is a long timeto wait

8. One third of.../ all of.....+ N đếm được +Verb số nhiều
Ex: One third of the cups arebeautiful
Two third of.../ half of....+ N không đếm được+Verb số ít
Ex:two third of the suggar is spoilt

9. A number of + N(s) + Verb số nhiều
    The number of + N(s)+ verb số ít
   Chủ ngữ là V-ing + Verb số ít   
Ex: Studying a forgein language often leads students to learnabout the culture of the countries where it is spoken

10. Chủ ngữ là danh từ đứng sau các từ "Every"và "Each":
==> Verb theo sau luôn ởngôi thứ 3 số ít
Ex: Every man hashis own responsibility

Note: Đối với chủ ngữ làđại từ đứng sau "every" hoặc "each" phải ở số nhiều khi có "of" đứngtrước ==> Verb theo sau luôn ở ngôithứ 3 số ít

love_drunk Tại 15-6-2011 20:39:44

Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 15-6-2011 20:45

Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ítĐó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

any + singular noun            no + singular noun               some + singular noun
anybody
anyone
anything                               nobody
                               no one
                           nothing                              somebody
                              someone
                           something
       every + singular noun
    everybody                              everyone                           everything
                                                      each either *neither *

* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật.Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.
   Ex: Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.
Something is in my eye.
Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
Neither of his pens is able to be used.
If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.
No problem is harder than this one.
Nobody works harder than John does.

Cách sử dụng None và No    None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

· Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb     Ex: None of the counterfeit money has been found.
None of the students have finished the exam yet.
· Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều    
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb     Ex: No example is relevant to this case.
No examples are relevant to this case.

Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor (không...mà cũng không)

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)
http://taydodesign.5gigs.com/luyenthianhvan/images/0image015.jpg Ex: Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
Neither the director nor the secretary wants to leave yet.

V-ing làm chủ ngữ


Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Knowing her has made him what he is.
Not studying has caused him many problems.
Washing with special cream is recommended for scalp infection.
Being cordial is one of his greatest assets.
Writing many letters makes her happy.

Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Ex: Dieting is very popular today.
      Diet is for those who suffer from a cerain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả "it" để mở đầu câu.
Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

Các danh từ tập thể   Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

Congress
family
group
committee
class Organization
team
army
club
crowd Government
jury
majority*
minority
public
   

Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lot many members this year.
Our team is going to win the game.

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).

   * Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ
The majority + singular verb
The majority of the + plural noun + plural verb
Ex: The majority believes that we are in no danger.
      The majority of the students believe him to be innocent.

· The police/the sheep/the fish + plural verb.
Ex: The sheep are breaking away
      The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank

· A couple + singular verb
Ex: A couple is walking on the path

· The couple + plural verb
Ex: The couple are racing their horses through the meadow.

· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ "of " là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle,            pride of lions, pack of dogs
Ex: The flock of birds is circling overhead.
The herd of casttle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.

· Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Twenty-five dollars is too much for the meal.
Fifty minutes isn’t enough time to finish this test
Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.
Two miles is too much to run in one day.
He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.


Cách sử dụng a number of, the number of:

A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.


          A number of + plural noun + plural verb
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
A number of applicants have already been interviewed.

The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
      
          The number of + plural noun + singular verb...
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

Các danh từ luôn ở số nhiều

Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

scissors
shorts
    pantsjeans
tongs
    trouserseyeglasses
    pliers
tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...
Ex: The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý: chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)

Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ "to be" chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở "to be" còn "there" giữ nguyên. http://taydodesign.5gigs.com/luyenthianhvan/images/0image016.jpg Ex: There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a number of telephone calls today.
There were too many people at the party.

Lưu ý:

[*] Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
[*] Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to becũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
http://taydodesign.5gigs.com/luyenthianhvan/images/0image018.jpg     In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black.(Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến   khó chịu)


[*] There + subjectpronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes(Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour.(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

trang: [1]
Phiên bản đầy đủ: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ