Độ hot 3
PHÁT ÂM:
Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs ) | ||
| ||
CÂU ĐIỀU KIỆN:
Câu điều kiện loại |
If clause |
Main clause (mđ chính) |
Cách dùng |
1 |
HTĐ ( Be): S+V/s/es S+am/is/are |
Wild TLĐ Can + Vo May
|
Diển tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
2 |
QKĐ (Be): S+were S+V2/Ved |
Would S+Could + Vo Might |
Diển tả 1 điều kiện không có thật ở hiện tại |
3
|
QKHT S+had+V3/Ved |
Would S+ Could+(not)+have+V3/Ved Might |
Diển tả 1 điều kiện không có thật ở quá khứ |
Trong tiếng Anh, người ta chia mạo từ (article) ra làm 2 loại: mạo từ xác định (definite article) "the" và mạo từ không xác định (indefinite article) "a, an". Mạo từ xác định được dùng để chỉ một sự vật hay sự việc cụ thể và cả người nghe và nói đều biết về sự vật hay sự việc đó. Mạo từ không xác định dùng để chỉ một sự vật hay sự việc bất kỳ.
Mạo từ không xác (A, An)
Tổng quát
1. Đầu tiên các bạn hãy so sánh hai ví dụ sau đây:
I'd like to buy a travel guide for our trip.
Tôi muốn mua một quyển cẩm nang du lịch cho chuyến đi của chúng ta.
Ở câu trên, chúng ta không xác định "travel guide" cụ thể nào. Chúng ta chỉ muốn một 'travel guide', bất kỳ 'travel guide' nào cũng được.
Do you have the Fodor's guide? That's the travel guide I want.
Anh có cẩm nang du lịch của Fodor không? Đó là quyển tôi đang cần.
Ở ví dụ này chúng ta viết rõ chúng ta đang nhắc đến 'travel guide' nào, vì vậy chúng ta dùng 'the'.
2. 'A, an' được sử dụng để nói về công việc của một người nào đó, công dụng của vật, tính chất của vật hay tính cách của con người.
Julia is a lawyer.
Julia là một luật sư.
This car is a station wagon.
Chiếc xe này là loại xe station wagon.
She's a generous person.
Cô ấy là người rộng rãi.
3. 'A, an' được sử dụng để nói chung chung về một việc hay vật nào đó.
A scarf makes any outfit look a little more interesting.
Một cái khăn quàng có thể làm cho bất kỳ bộ quần áo nào đều trông đẹp hơn.
An unpaid parking ticket can lead to many problems.
Một hóa đơn đậu xe chưa thanh toán có thể dẫn đến nhiều vấn đề.
4. 'A, an' được dùng đề mô tả khái quát một người nào đó (nếu chúng ta không biết người đó hoặc đặc điểm của họ không quan trọng).
A woman knocked on the door while you were at the store.
Trong khi anh đang ở ngoài cửa hàng thì có một người phụ nữ gõ cửa nhà anh.
(Ở đây chúng ta chỉ biết là có một người phụ nữ chứ chúng ta không biết người phụ nữ đó là ai.)
Jeff is dating a lawyer.
Jeff đang hẹn hò với một luật sư.
(Người luật sư đó là ai? Chúng ta không biết cũng không quan tâm. Điều quan trọng là người đó là một luật sư.)
5. 'A, an' được sử dụng trong mô tả. Cấu trúc mô tả sẽ là 'a, an + tính từ + danh từ'
Tom has a long commute.
Tom phải đi một đoạn đường dài để đến công ty.
Susan has a lovely smile.
Susan có một nụ cười thật đẹp.
Khi nào chúng ta dùng 'a' và khi nào dùng 'an'
Chúng ta sử dụng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng phụ âm (ví dụ: a car, a large order). Chúng ta cũng dùng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng âm 'u' hoặc 'eu' nếu từ đó phát âm với âm 'y' (ví dụ: a uniform, a European country)
Chúng ta dùng 'an' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng nguyên sâm (ví dụ: an adorable dog, an unusual request), trừ 'u' và 'eu' được nêu ở trên.
1. Với danh từ số nhiều, chúng ta mạo từ 'some'
Ví dụ:
Số ít: Please bring a chair.
Số nhiều: Please bring some chairs.
2. Với danh từ không đếm được chúng ta dùng mạo từ 'some'
Ví dụ:
Would you like some coffee? (BUT: Would you like a cup of coffee?)
Anh có muốn dùng cà phê không?
Please pick up some sugar at the store. (BUT: Please pick up a bag of sugar at the store).
Làm ơn đi cửa hàng mua một ít đường.
Chúng ta có thể dùng trước danh từ bắt đầu bằng: A,E,I,Q,P or bán nguyên âm: U,I
"H" câm hoặc trước các chữ viết tắt ta cũng có thể dùng "an"
ex: an hour, an heir, an SOS,.........
"A" dùng với các đơn vị phân số, giá cả, tốc độ, danh từ số ít
ex: a doctor, a bag,....
trong các cấu trúc:
so+adj+a/an+noun
such+a/an+noun
as+adj+a/an+noun+as
how+adj+a/an+noun+verb!
=> a/an dùng khi danh từ không xác định_the dùng khi danh từ xác định
a/an/the không dùng trước tiếng nói, nhóm quốc gia,.......
the thường đứng trước danh từ chỉ sự giải trí
Mạo từ xác định (The)
Tổng quát
1. Chúng ta sử dụng 'the' khi muốn chỉ đến sự việc hay sự vật cụ thể hoặc duy nhất.
The stars are out tonight.
Tối nay trời vắng sao.
The plane ride to France will take about 8 hours.
Chuyến bay đến Pháp sẽ mất khoảng 8 giờ.
The White House
Nhà Trắng
The Internet
Internet
2. Chúng ta sử dụng 'the' khi chúng ta và người nghe đều biết người, vật hay nơi chốn mà chúng ta đang nhắc đến.
Please open the window. (Your listener knows which window).
Làm ơn mở giúp cái cửa sổ (Người nghe biết chúng ta đang nói đến cái cửa sổ nào.)
The plot of this movie is weak. (Your listener knows which plot).
Nội dung của phim này thật chẳng có gì. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến nội dung của phim nào.)
The tomatoes from your garden are delicious. (Your listener knows which tomatoes).
Cà chua từ vườn của anh ăn thật ngon. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến những quả cà chua nào.)
Khi nào sử dụng 'the' và khi nào không cần sử dụng mạo từ
1. Chúng ta không sử dụng 'the' khi danh từ được sử dụng chỉ sự khái quát hay chỉ những sự việc chung chung và danh từ này ở dạng số nhiều hoặc không đếm được.
I like coffee in the mornings (not the coffee).
Tôi thích uống cà phê vào buổi sáng.
We're having hamburgers for dinner (not the dinner).
Họ ăn bánh mì kẹp cho buổi tối.
Russian is a difficult language (not the Russian).
Tiếng Nga là một ngôn ngữ khó.
Creativity is difficult to teach (not the creativity).
Sự sáng tạo rất khó truyền đạt.
Pandas are very popular animals (not the pandas).
Gấu trúc là một loại động vật rất nổi tiếng.
Chú ý: Khi danh từ ở dạng số ít và chúng ta đang nói đến sự khái quát hay chung chung, chúng ta thường dùng 'the', như: The panda is a much studied animal.
2. Hầu hết khi nói đến tên quốc gia, chúng ta không dùng 'the', như: France, Australia, South Africa. Tuy nhiên, một số tên quốc gia lại phải dùng 'the', đặc biệt là những tên có hơn một từ, như: The United States, The Netherlands, The Czech Republic, The United Arab Emirites, The Dominican Republic.
3. Tên tiểu bang, thành phố, thị trấn sẽ không có 'the', ngoại trừ "The Hague". Ví dụ: California, Paris, New Haven.
4. Tên của hầu hết các ao hồ, núi, núi lửa, hòn đảo sẽ không có 'the'. Ví dụ: Lake George, Mount St. Helens.
5. Nhiều cụm từ sẽ không có 'the'.
• at night (nhưng: in the morning, in the afternoon)
• at/to college, school, work
• phương tiện di chuyển: by car, by foot, by plane, by train
• Các ngày trong tuần & các tháng trong năm đi kèm với 'on' hoặc 'in': on Monday, on Tuesday, in December
• Chức vụ hay chức danh: He was elected President, she was named vice president.
Sử dụng 'the' trong những trường hợp sau:
1. Các tọa độ của trái đất. Ví dụ: the South Pole, the Equator.
2. Hầu hết những khu vực địa lý: the Midwest, the Middle East
3. Tên của các đại dương, biển, kên đào và sông. Ví dụ: the Missisissippi River, the Atlantic Ocean, the Panama Canal.
4. Tên của rừng, sa mạc, vịnh và bán đảo. Ví dụ: the Gulf of Mexico, the Black Forest.
CÂU BỊ ĐỘNG:
Tense |
Active |
Passive |
HTĐ |
S + Vs/es + O |
S + am/is/are + V3/ed + (by O) |
HTHT |
S + have/has + V3/ed + O |
S + have/has + been + V3/ed + (by O) |
QKĐ |
S + V2/ed + O |
S + was/were + V3/ed + (by O) |
QKHT |
S + had + V3/ed + O |
S + had been + V3/ed + (by O) |
TLĐ |
S + will + Vo + O |
S + will be + V3/ed + (by O) |
HTTD |
S + am/is/are + V_ing + O |
S + am/is/are + being + V3/ed + (by O) |
QKTD |
S + was/were + V_ing + O |
S + was/were + being + V3/ed + (by O) |
TLHT |
S + will + have + P.P + O |
S + will + have been + V3/ed + (by O) |
Chia động từ ở thì thích hợp
QKĐ:
-Yesterday, ago, last, in + năm trong quá khứ, in the past,……..
(+) : Be: S + was/were+………
V: S + V2/ed + …………
(-) : Be: S + was/were + not + ……….
V: S + didn’t + V + ……………..
(?) : Be: Was/were + S + ……….?
V: Did + S + V + ………….?
QKTD:
- At + giờ + thời điểm quá khứ, at this/that time + thời điểm quá khứ,…….
(+) : S + was/were + V_ing + ……..
(-) : S + was/were + not + V_ing + ……
(?) : Wh + was/were + S + V_ing + ……..?
QKHT:
- Before, after, when, by the time, a soon as, as, by + thời gian trong quá khứ
(+) : S + had + V3/ed + ……….
(-) : S + hadn’t + V3/ed + ……..
(?) : Wh + had + S + V3/ed + ……?
HTĐ:
- Always, every, usualy, often, sometimes, seons, never,…….
(+) : Be: S + am/is/are + ……..
V: S + V/s/es + ………
(-) : Be: S + am/is/are + not + ……
V: S + do/does + not + V + ……..
(?) : Be: Am/is/are + S + ………?
V: Do/does + S + V + ……?
- Diễn tả thời gian, sở thích, việc thường xuyên xảy ra, sự thật hiển nhiên
HTTD:
- Now, rightnow, at present, at the moment, at this time, lock, listen! …….
(+) : S + am/ia/are + V_ing + ……….
(-) : S + am/is/are + not + V_ing + ………
(?) : Wh + am/is/are + S + V_ing + …….?
- Diển tả hành động đang xảy ra khi ta nói
HTHT:
- Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, just, already, sofar, before (cuối câu), recenty, lately, ever, up to now, yer (câu phủ định, nghi vấn)
(+) : S + have/has + V3/ed + …….
(-) : S + have/has + not + V3/ed + ……
(?) : Have/has+ S + V3/ed + ………?
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ -> hiện tại -> tương lai, diễn tả hành động đã xảy ra nhưng không rõ hời gian.
TLĐ:
- Next, someday, tomorrow, in the ficture, soon in + fut use time,………
(+) : S + will + V + ……….
(-) : S + willn’t + V + ……..
(?) : Will + S + V + ………?
- Diễn tả hành động xẽ xảy ra trong tương lai
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (to V, V + V_ing, Ved)
-To infinitive (to V):
+ Decide, hope, want, agree, demand, plan, ask, tell, invite, advise, request, order,…….
+ Wh, adj, some, any, no, every.
Ex: Ex: We hope …… you soon.
She advised me ……. Here early.
I home decided (buy) to buy that book.
He discovered how (open) to open the box.
- Vo: Can, cought, may, might, will, shall, mush, would, have to, had better, be going to, used to + Vo, have, make, let, see hear, watch + O + Vo.
Ex: I must (finish) finish my repost now.
My mother makes me (stay) stay at home at night.
- V_ing:
+ Like, love, enjoy, finish, keep, mind, practice, consides, suggest, star, suggest, sau giới từ + gerunds (danh động từ)
+ Prep: In, on, of, after, withoud, behind,……..
+ admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, escape, excuse, face, fancy, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand, ngoài ra theo sau : be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng thêm V_ing.
+ Be interested in, to think about, to talk about, in stesd of,……..
Ex: Mary enjoys (cook) cooking meal for her parents.
He hates (answer) answering the phone.
Would you mind (lend) lending me a pen ?
- V_ed: Bổ nghĩa cho S chỉ người.
cóa copy vài cái rên mạng, nhưng ít tkuj, các bạn góp ý nha!
Biên soạn: Nguyễn Đức Tính_10c2_THPT Nguyễn Mai
Good luck to you.
![]() Chuồn lẹ |
![]() Trứng thối |
3
![]() Tặng hoa |
![]() Bắt tay |
![]() Sét đánh |
GMT+7, 11-4-2025 00:04
Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở
Truongmo.com © 2011