Tiêu đề: Tiếng Anh 11 - Unit 1 [In trang] Tác giả: happybaby111198 Thời gian: 6-10-2014 04:45 Tiêu đề: Tiếng Anh 11 - Unit 1
Nghĩa của các từ vựng dùng trong unit này
Friendship:tình bạn Common: phổ biến Seem: dường như Close: mật thiết Lasting: lâu bền Quality: phẩm chất Unselfishness: sự không ích kỷ Concerned: quan tâm Own interest: sở thích riêng Feelings: cảm nghĩ Take up: tiếp nhận Tired of: chán Object: đối tượng Such: như vậy Changeable: có thể thay đổi Lifelong: suốt đời Each other: với nhau Suspicion: sự nghi ngờ Rumour: tin đồn Gossip: chuyện ngồi lê đôi mách Trust: sự tin cậy Perhaps: có lẽ Mutual: lẫn nhau So that: để Safe: an toàn The other: người kia ( trong 2 người) Secret: điều bí mật Either…or: hoặc là…hoặc là Perfect: hoàn hảo Sympathy: sự thông cảm Sympathize: thông cảm Aim: mục tiêu Sorrows: nỗi buồn Pursuit: mục tiêu theo đuổi Pleasures: niềm vui Exist: tồn tại Impossible: không thể The first = firstly: thứ nhất The second = secondly: thứ hai The third = thirdly: thứ ba The last = lastly: cuối cùng Principle: nguyên tắc Sincere: thành thật Helpful: hay giúp đở Pleasant: dễ chịu Honest: thật thà Modest: khiêm tốn Hospitable: thân thiện Caring: ân cần Selfish: ích kỷ Insist on sb’s way: khăng khăng theo cách của mình Remain: vẫn còn
Tác giả: happybaby111198 Thời gian: 6-10-2014 04:47
Trong bài 1 này chúng ta sẽ học về các mẫu câu dùng với chủ từ giả IT (THAT )
1) It is + Adj + ( for sb) + to inf.
It is very difficult (for me ) to answer this question. ( tôi) khó mà trả lời câu hỏi này)
2) It is a + Adj + N to inf.
It is a very difficult question to answer. ( nó là một câu hỏi rất khó trả lời)
3) It is + Adj of sb to inf.
It is very kind of you to help me. ( bạn rất tốt bụng khi giúp tôi )
Vấn đề rắc rối ở đây là làm sao phân biệt giữa mẫu 1 và mẫu 3 ( for sb và of sb )
Dùng mẫu 3 khi nào tính từ trong đó nói về tư chất con người như : ngớ ngẩn ( silly ), ngu ( stupid), hào phóng ( generous) , tốt bụng ( kind), thông minh ( intelligent)....
Lật trong sách bài tập trang 7 ta sẽ thấy các câu như sau:
Thank you for showing me the way. It was very kind.
It......
Thấy rằng tính từ kind (tốt bụng) nói về tư chất con người nên dùng mẫu 3 ( of sb)
It is very kind of you to show me the way.
She couldn't drive the motorbike. It was very difficult.
It........
Thấy tính từ difficult ( khó ) không phải tư chất con người nên dùng mẫu 1 ( for sb)
It was very difficult for her to drive the motorbike.
Như vậy, chỉ cần theo cách này các bạn có thể làm tốt hết các câu trong bài tập này.Tác giả: happybaby111198 Thời gian: 6-10-2014 04:51
Bài này chúng ta sẽ phân biệt giữa 2 âm: / ʤ / và âm / tʃ /
1) Âm / ʤ / :
- Tất cả các chữ J :
Jam, joke, job ....
- Các chữ ge
Village, dangerous, change, bridge.....
- Vài chữ g trước i/e/y
Ginger, imagine, gym, cage, genetic...
Đặc biệt : Education
2) Âm / tʃ /
- Trong hầu hết các chữ ch
Children, change, which, French, cheap....
- Tất cả các chữ tch
Match, butche, kitchen.....
- Tất cả các chữ ture
Future, nature, picture.....
Ngoại lệ:
Mature /mə'tjuə/
-Trong một số chữ 'c'
cello, concertoTác giả: happybaby111198 Thời gian: 6-10-2014 04:56
Trong unit này các bạn sẽ phải nắm vững về cách chia động từ dạng V O V ( 2 động từ đứng cách nhau bằng một túc từ) .Để xem chi tiết toàn bộ cách chia động từ các bạn có thể Vào đây tham khảo thêm.
Dưới đây là phần trích trong bài "cách chia động từ" 1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF ( nguyên mẫu không TO )
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out hoặc : I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
Tuy nhiên trong unit 1 này người ta chủ yếu hướng dẩn cho chúng ta cách sử dụng Bare inf. nên đối với các động từ giác quan thì chỉ sử dụng bare inf.mà thôi ( trang 21 trong sách giáo khoa) Cùng ứng dụng nhé : Bài tập 2 trang 21 sách giáo khoa: Bài tập này người ta cho sẳn một câu rồi phía sau cho một chủ từ và một động từ (thuộc công thức trên) chúng ta sẽ dùng động từ đó vào câu. 1) They got out of the car ( The police watched) => The police watched them get out of the car. Chủ từ they đổi thành túc từ them, động từ got chia thì trở thành nguyên mẫu get. Đối với câu đề nào có sẵn mẫu VOV rồi thì lấy động từ ngưoi ta cho trong ngoặc thế vào V1 : 2) They allowed him to write a letter to his wife. ( They let) => They let him write a letter to his wife. Let thế cho allowed , to write bỏ to
Tác giả: happybaby111198 Thời gian: 6-10-2014 04:58 GIỚI TỪ
Incapable of : không thể có
There are many people who seem to be incapable of a true friendship : có nhiều người dường như không thể có một tình bạn thật sự
Concerned about : quan tâm đến
Concerned with : nghĩ đến, liên quan đến
A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend : một người mà chỉ biết nghỉ tới sở thích và cảm xúc của mình thì không thể là một người bạn đúng nghĩa
Take up : chấp nhận
Tired of : chán
Loyal to : trung thành với
Base on : dựa vào
Accuse of : tố cáo
Keep in touch with :giữ liên lạc với
Acquainted with : quen với
Chào mừng ghé thăm Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam (https://truongmo.com/)