Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

Tiêu đề: Le passé composé (Thì Quá khứ kép) [In trang]

Tác giả: love_drunk    Thời gian: 24-8-2011 21:42
Tiêu đề: Le passé composé (Thì Quá khứ kép)
Le passé composé

Le passé composé - Thời quá khứ kép, là một thứ ... nào đó bị giằng xé giữa "avoir" và "être". Ở thời này thì động từ vốn bình thường bị hoá thân thành phân từ quá khứ, và nó fải đi kèm với hoăc "avoir" hoặc "être".

Phù, một chút mở đầu cho hay ho mà suýt méo cả miệng...:L

* Với ÊTRE:
Các động từ sẽ đi cùng "être":

+ Các động từ phản thân (se promener, se laver,...etc)
http://elearn.mtsac.edu/bvigano/fren...creflechis.htm

Riêng động từ phản thân, phần phủ định có hơi khó 1 chút chút chút.
http://elearn.mtsac.edu/bvigano/fren...egreflechi.htm

+ Và vài động từ đáng nhớ nữa
(...xem dưới...)
http://elearn.mtsac.edu/bvigano/fren...nts/pcetre.htm

Phân từ quá khứ nói chung phải hợp giống số với chủ ngữ.
http://www.frenchtutorial.com/standa...pagreement.php

Bài tập

http://atschool.eduweb.co.uk/rgshiwy...s/Reflex10.htm

http://www.class.uh.edu/mcl/fll/fren...7/133Gra4A.htm

http://www.class.uh.edu/mcl/fll/fren...re7/242RDV.htm

http://fran-lang.vaniercollege.qc.ca/prep/temps/pc2.htm

*Với AVOIR: những cái không đi cùng "être".

Phân từ quá khứ nói chung không phải hợp giống số chủ ngữ.

Bài tập

http://atschool.eduweb.co.uk/rgshiwy...f_Imperf_1.htm

http://www2.lamc.utexas.edu/frgr/frverbs.t?tense=1

http://fran-lang.vaniercollege.qc.ca/prep/temps/pc1.htm

http://www.xtec.es/~sgirona/fle/hotpot/passe/passe1.htm

http://www.laits.utexas.edu/fi/tv/in...=6&ex=4&mode=q

http://babelnet.sbg.ac.at/canalreve/...dule3/3.2.html


Tác giả: cauhaj_93    Thời gian: 8-1-2012 22:23
hay quá bạn ơi
Tác giả: lykio_1996    Thời gian: 16-1-2012 20:38
chị ơi làm giúp em bài này được không : Lập dàn ý cho 2 đề bài sau:
ĐỀ 1: Đọc truyện tấm cám , anh(chị) có suy nghi gì về việc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, kẻ xấu người tốttrong xã hội xưa và nay.
ĐỀ 2: Ca dao có câu :" 1 cây làm chẳng lên non
                            3 cây chụm lại lên hòn núi cao"
anh (chị) hiểu ý nghĩa của câu ca dao trên thế nào?{:1_1:}:
  



Tác giả: love_drunk    Thời gian: 16-1-2012 20:58
Drunk không thích bạn post sai mục, mà lại post vào mục Pháp văn của drunk. Đề nghị bạn post đúng mục


Tác giả: lykio_1996    Thời gian: 16-1-2012 21:04
love_drunk gửi lúc 16-1-2012 20:58
Drunk không thích bạn post sai mục, mà lại post vào mục Pháp văn của drunk. Đề nghị  ...

vâng em biết rồi, vậy c có thể làm hộ em được k

Tác giả: love_drunk    Thời gian: 16-1-2012 21:06
lykio_1996 gửi lúc 16-1-2012 21:04
vâng em biết rồi, vậy c có thể làm hộ em được k

Drunk post cho bạn rồi đấy. Không có gì đâu, drunk hiền lắm, đừng lo, drunk chỉ có ý nhắc nhở thôi. Bạn đừng để bụng gì nhé. tiếp tục ủng hộ diễn đàn nhé. Cám ơn bạn...^^!

Tác giả: love_drunk    Thời gian: 21-4-2012 06:49
Sau khi thi thử xong, tối t6 tuần sau drunk sẽ post lý thuyết phần này. Hẹn các mem tới lúc đó nhé...^^!
Tác giả: love_drunk    Thời gian: 29-4-2012 00:11
Công thức: Avoir/ Être + P.P (Participe passé)

Ex: J'ai lu 12 livres cette anneé
Hier, je suis allé à HCM ville

* Những động từ sử dụng trợ động từ "Être":

Verbe PP
Naitre (sinh ra)
Mourir (chết đi) mort
Aller (đi) allé
Partir (đi) parti
Venir (đến) venu
Arriver (đến) arrivé
Entrer (đi vào) entré
Sortir (đi ra) sorti
Monter (đi lên) monté
Tomber (té) tombé
Descendre (đi xuống) descendu
Rester (ở lại) resté


* Những động từ còn lại sẽ đi với trợ động từ "Avoir"

* Cách thành lập PP:


Động từ nhóm 1: tận cùng ER chuyển sang É
Ex: Hier, j'ai travaillé à l'ecole

Động từ nhóm 2: tận cùng IR chuyển sang I
Ex: J'ai fini mes exercises de Maths

Động từ nhóm 3: tận cùng IR, RE...

vouloir voulu
venir venu
sortir sorti
voir vu
faire fait
écrire écrit
prendre pris
ouvrir ouvert
mettre mis
lire lu

+ Lưu ý:
- Đối với trợ động từ "ÊTRE" phải làm hợp giống, số theo chủ từ
Ex: Elle est alleé
Hier, nous sommes allés à HCM ville

- Trong câu ở thì quá khứ, ở thể phủ định, "ne pas" nằm ở 2 bên trợ động từ
Ex: Je ne travaille pas (phủ định ở thì hiện tại đơn) -> Je n'ai pas travaillé (phủ định ở thì quá khứ)

- Passer par + Être
              O   + Avoir
Ex: J'ai passé 2 heurs devant le TV
Je suis passé par le delta du Mekong

- Sortir: + Être: Je suis sorti de la maison
             + Avoir: J'ai sorti ma voiture de la garage


Tác giả: ichjru_kudo    Thời gian: 18-6-2012 18:22
cảm ơn bạn nhiều. bạn giúp minh đăng thêm phần về COD vs COI vs nha,Merci
Tác giả: love_drunk    Thời gian: 18-6-2012 20:56
ichjru_kudo gửi lúc 18-6-2012 18:22
cảm ơn bạn nhiều. bạn giúp minh đăng thêm phần về COD vs COI vs nha,Merci

Hi, để drunk soạn rồi drunk post cho bạn nhé. Lâu quá drunk ko xem lại phần CoD với CoI....^^!


Tác giả: love_drunk    Thời gian: 20-6-2012 20:41
Lời mở: bài viết này do chính drunk soạn mà viết ra, nên những sao chép các bạn nên ghi nguồn của Trường Mở nhé...^^

Le complément d'objet direct (COD) (bổ ngữ trực tiếp)

Ex: Tu conduis la voiture. (Anh/Chị lái xe)

La voiture est le COD du verbe conduire. Giữa động từ và bổ ngữ không cần phải dùng Giới từ (préposition) : à – de – en - par…

Để nhận biết có phải là CoD hay không thì chỉ cần đặt câu hỏi Quoi? Qui? liền sau động từ
Ex: Tu conduis la voiture. Tu conduis quoi? la voiture

COD có thể được thay thế bằng những đại từ như Le - La – Les – L’ –Que…
Ex: Tu conduis la voiture. Tu la conduis.
=> la là đại từ thay thế cho la voiture.
Vì vậy: laCoD c ủa động từ conduire.

Trong VD dưới đây, những chữ in đậm đều là CoD:
Un groupe nominal Tu conduis la voiture.
Un pronom Tu la conduis. La voiture que je conduis...
Un verbe à l'infinitif Tu aimes conduire.
Une proposition Il a dit que tu aimes conduire.

Le complément d'objet indirect (CoI) (bổ ngữ gián tiếp):
Ex: Tu parles à un ami => à un ami là CoI của động từ "parler".
- Martine parle de son travail => de son travail là CoI của động từ "parler". (Martine nói về công việc làm của cô ấy)

Giữa động từ và bổ ngữ người ta phải sử dụng Giới từ: à – de …

Những giới từ được sử dụng trong CoI:
chez - sur - à - dans - par - pour - en -vers - avec -de - sans -sous

Để cho dễ nhớ, người ta đã ghép những Giới từ này thành lại thành câu mẹo:
C'est sur, Adam part pour Anvers avec 200 sous. Chắc chắn Adam đi đến Anvers với 200 xu

Để nhận biết có phải là CoI hay không thì chỉ cần đặt câu hỏi: à quoi? (để làm gì) - à qui? (c ủa/cho ai) – de quoi? (về chuyện gì) – de qui? (về người nào)

Ex: Tu parles à un ami. Tu parles à qui? à un ami
Martine parle de son travail. Martine parle de quoi? de son travail

CoI co thể được thay thế bằng những đại từ như: Lui – Leur – en – y …

Ex1: Tu parles à un ami. Tu lui parles.
lui là đại từ thay thế cho à un ami.
lui là CoI c ủa động từ "parler"

Ex2: Martine parle de son travail. Martine en parle.
en là đại từ thay thế cho de son travail.
en là CoI của động từ "parler"

Trong VD dưới đây, những chữ in đậm đều là CoI:
Un groupe nominal => Tu parles à un ami.
Un pronom => Tu lui parles. L'ami à qui j'ai parlé...
Un verbe à l'infinitif => Tu continues de parler.
Une proposition => Je parle à qui veut bien m'écouter

P.s:  drunk nhớ kiến thức, drunk viết lại cho bạn, có gì ko hiểu bạn cứ nói nhé, drunk sẽ giải đáp tận tình nha. Hôm qua drunk bệnh nên ko viết bài được. Bạn thông cảm nhé. Ủng hộ 4r nha bạn. Thân....^^!






Chào mừng ghé thăm Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam (https://truongmo.com/) Powered by Discuz! X3.2