Tiêu đề: Giao tiếp tiếng hoa trong đời sống hằng ngày [In trang] Tác giả: elly_su Thời gian: 12-9-2012 16:01 Tiêu đề: Giao tiếp tiếng hoa trong đời sống hằng ngày 第一课:问候
Bài 1:Chào hỏi
1.一半打招呼用语
Chào hỏi thông thường
必备用语
Từ ngữ và mẫu câu chính
1.你好!nǐ hǎo
Chào.(không trịnh trọng,thân mật)/Chúc 1 ngày tốt lành!
情景对话
Mẫu đối thoại theo tình huống
王涛:你好!nǐ hǎo
Chào!
琳达:你好!nǐ hǎo
Chào!
词汇
Từ vựng
1.你 nǐ: bạn,anh,chị,em...(chỉ người đối diện)
2.好 hǎo: tốt,khỏe,tốt đẹp
语言文化贴士
Ghi chú
在汉语里还有一个字与“你”的意思相同,这就是“您”。在“你”字下多了一个心,所以这个字表达的是一种敬意。一般打招呼用“你”就可以了。但是如果你想表达对对方的敬意,也可以用“您”,“您好”来表示。如今在服务行业多用“您”来称呼顾客,表示一种敬重。商家都说顾客是上帝,就体现在这儿了。
Trong tiếng Hoa,còn có 1 từ nữa cùng nghĩa với “你” đó là từ “您”(nín). Như bạn thấy dưới từ “你” người ta thêm vào từ “心” có nghĩa là trái tim.Vì vậy từ 您 được dùng để diễn tả sự tông trọng của người chào đến người được chào.Nếu bạn muốn lịch sự hơn hay muốn tỏ sự tôn trọng hơn nữa đến người đối diện thì bạn có thể sử dụng “您”、“您好”.Hiện nay từ “您” được những người bán hàng hay dùng để xưng hô 1 cách tôn trọng với khách hàng của mình.Tất cả các người kinh doanh đề xem khách hàng là Thượng Đế và điều này được từ “您” thể hiện 1 cách trọn vẹn nhất.
在口语表达中,有些词可以省略,如“早上好”可以省略后两个字,见面时只说“早”,相当于英文“Morning”。但是注意,“下午好”和“晚上好”的两个字不能省略。
Trong khẩu ngữ thì khi diễn đạt 1 số từ có thể được giản lược bớt như 2 từ cuối của
“早上好” chúng ta cũng có thể chỉ cần nói “早” để thay thế ,tương tự như chào “morning” trong tiếng anh.Tuy nhiên cần lưu ý rằng “下午好” và “晚上好” thì không thể lược bỏ bớt 2 từ cuối cùng.
3.初次见面的必备用语
Lần đầu tiên gặp mặt
必备用语
Tữ ngữ và mẫu câu
1.你好!nǐ hǎo
Chào bạn!
(Chào trong lần gặp mặt đầu tiên,rất trang trọng)
2.很高兴认识你。hěn gāoxìng rènshi nǐ
Rất vui được quen biết với bạn
情景对话
Mẫu đối thoại theo tình huống
王涛:你好!nǐ hǎo
chào bạn!
埃里克:你好!nǐ hǎo
Chào bạn!
王涛:很高兴认识你。hěn gāoxìng rènshi nǐ
Rất vui được quen biết với bạn.
埃里克:我也很高兴认识你。wǒ yě hěn gāoxìng rènshi nǐ
Tôi cũng rất vui được quen với bạn.
词汇
Từ vựng
1.很 hěn: rất
2.高兴 gāoxìng: vui mừng
3.认识 rènshi: gặp gỡ,quen biết
4.也 yě:cũng
语言文化小贴士
Chú ý
在“很高兴认识你”中省略了主语“我”。对方回答时用了“也”表示同样的心情。注意“也”字的用法,一般用在动词或形容词前面。
Trong câu “很高兴认识你” chủ ngữ 我 tôi đã được lược bớt.Khi đáp lại thì người nói dùng từ “也” để biểu thị mình cũng có cùng cảm xúc như thế.Chú ý từ “也” được đặt trước động từ hoặc tính từ.
例如:
1.你学习汉语,我也学习汉语。
Bạn học tiếng hoa,tôi cũng học tiếng hoa.
2.你好,我也好。
Bạn khỏe,tôi cũng khỏe.
4.熟人见面的招呼用语
Dùng chào hỏi người quen
必备用语
Từ ngữ và mẫu câu chính
1.你好吗?
nǐhǎo ma?
bạn có khỏe không?
2.见到你很高兴。
jiàn dào nǐ hěn gāoxìng
Rất vui được gặp bạn.
3.你近来过的怎么样?
nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng?
Bạn dạo này thế nào?
4.忙吗?
máng ma?
Bận không?
5.还好。
hái hǎo
Cũng tốt
6.挺好。
tǐng hǎo.
Rất tốt.
7.马马虎虎 。
mǎmahǔhu
Chỉ tàm tạm,bình thường. Tác giả: elly_su Thời gian: 12-9-2012 16:03
情景对话
Mẫu đối thoại theo tình huống
1.(Trong 1 phòng họp , Vương Thao đang chào hỏi 1 người quen)
王涛:哎哟,老王,你好吗?
āiyō, lǎo wáng, nǐhǎo ma?
Xin chào anh Vương, anh khỏe chứ?
老王:很好,谢谢!
hěn hǎo, xièxiè !
Rất khỏe,cám ơn!
王涛:见到你很高兴。
jiàn dào nǐ hěn gāoxìng.
Rất vui được gặp anh.
老王:我也是。
wǒ yě shì.
Tôi cũng vậy.
2.(Trong siêu thị Eric tình cờ gặp lại Lý Đông bạn cũ của anh ấy)
埃里克:哎哟,这不是小李吗?
āiyō zhè búshì xiǎo lǐ ma?
Ái dà,đây không phải là tiểu Lý sao?
李东:埃里克,这么巧再这儿碰上你了。
āi lǐ kè, zhème qiǎo zài zhèr pèng shàng nǐ le.
Eric thật là trùng hơp, được gặp anh ở đây.
埃里克:是啊,好久没见了。
shì a, hǎo jiǔ méi jiàn le.
Ừm, đã lâu lắm không gặp mặt.
李东:嗯。有很长时间没见了。
en, yǒu hěn cháng shíjiān méi jiàn le.
Ừm,cũng rất lâu rồi chưa gặp cậu.
埃里克:你近来过的怎么样?
nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng?
Dạo này anh thế nào?
李东:还好!你呢?
hái hǎo .nǐ ne?
Cũng ổn.Còn anh?
埃里克:咳,马马虎虎。
hāi, mǎmahǔhu.
Haizzz,cũng bình thường thôi.
3.(Trong phòng ăn Châu Tây Tây gặp bạn đồng nghiệp là Quách Đại Xuyên)
周茜茜:大郭近来如何?忙吗?
Dà guō jìn lái rúhé ? máng ma?
A quách, dạo này thế nào?Bận chứ?
郭大川:忙死了。整天加班。你忙呢?
máng sǐ lle .Zhěng tiān jiābān .nǐ máng ne ?
Bận chết được,ngày nào cũng làm thêm giờ.Còn bạn?
周茜茜:不忙。你夫人好吗?
bùmáng .Nǐ fùrén hǎo ma?
Không bận lắm.vợ anh khỏe chứ?
郭大川:挺好,谢谢。
Rất tốt,cám ơn.
词汇
Từ vựng
对话1
Hội thoại 1
1. 很 好 hěn hǎo: rất tốt
2. 谢谢 xièxiè: cám ơn
3. 见 , 见 到 jiàn, jiàn dào: gặp
4. 也 yě: cũng
对话2
Hội thoại 2
1. 巧 qiǎo: vừa khéo,trùng hợp
2. 碰 上 pèng shàng: tình cờ gặp lại
3. 好 久 hǎo jiǔ: rất lâu, 1 thời gian dài
4. 长 cháng: dài
5. 时间 shíjiān: thời gian
6. 进来 jìnlái: gần đây
7. 过得 guo de:sống, trải qua
8. 怎样 , 如何 zěnyàng, rúhé: như thế nào
9. 马马虎虎 mǎmahǔhu: bình thường
对话3
Hội thoại 3
1.忙 máng: bận
2.夫人 fūrén: vợ,phu nhân
相关用语
Từ ngữ liên quan
1. 太太 tàitài: vợ
2. 妻子 qīzi: vợ
3. 爱人 àirén: vợ, chồng
4. 丈夫 hàngfu: chồng
5. 老公 lǎogōng: chồng
6. 孩子 háizi: con cái
7. 父母 fùmǔ: bố mẹ
8. 不错 bú cuò: không tệ
9. 还 可以 hái kěyǐ: cũng tạm được
10. 有 日子 没 见 了 yǒu rìzi méi jiàn le: lâu rồi không gặp
11. 凑合 còu he: tàm tạm
12. 很 好 hěn hǎo: rất tốt
语言文化小贴士
Lời khuyên
1.“你好吗”与“你好”不同,前者是疑问句,需要回答,而后者是陈述句不需要回答。前者回答时有很多种选择,如“很好、好、不错、还好、挺好、马马虎虎、不好,凑合”等等,而后者一般重复对方的话就可以了。
“你好吗” và “你好” không giống nhau.Câu trước là 1 câu nghi vấn cần phải trả lời còn câu sau lại là 1 câu trần thuật không cần phải trả lời.Có nhiều cách trả lời cho câu “你好吗” như “很好、好、不错、还好、挺好、马马虎虎、不好,凑合”...Tuy nhiên “你好” thì trả lời bằng cách lặp lại lời nói của người đối diện là được.
2.中国人对夫妻双方的称呼有很多,正式场合夫妻中的男方多用“太太”。“夫人”、“妻子”称呼女方。女方多用“先生”、“丈夫”称呼男方,生活中人们喜欢用”爱人“相互称对方,或老婆和老公相称。注意这里的”爱人“可以用来称夫妻中的任意一方,是中性词,而不是指情人。使用时千万要记住。
Người Trung Quốc có nhiều cách xưng hô giữa vợ và chồng.Trong các trường hợp trang trọng ,người đàn ông thường dùng “太太”。“夫人”、“妻子” để nhắc đến người vợ.Trong khi đó phụ nữ hay gọi chồng mình là “先生”、“丈夫”.Các cặp vợ chồng trong khi nói chuyện bình thường vẫn thường dùng “爱人、老公、老婆” để xưng hô với nhau.Chú ý từ “爱人” là 1 từ trung tính có thể dùng để nói vợ hoặc chồng.Lúc sử dụng cần chú ý không dùng cho người yêu.
3.中国人称呼同事、朋友的时候,经常在对方的姓前加上“老、大,小”。对于年纪大的人就在姓前加“老”表示尊重,如老周;对于年纪小的人就用“小”如“小周;对于年纪与说话人相当的人,通常用”大“,如大周。此外,在年龄相近的时候,如果对方的姓名是三个字的时候,人们也喜欢直接称呼对方的名字,如周晓丹——晓丹。中国人的姓名是姓在前面,名在后面。
Khi xưng hô với đồng nghiệp hay bạn bè, người Trung Quốc thường đặt “老、大、小” trước họ của 1 người.“老” để thể hiện sự tôn trọng khi xưng hô với người lớn tuổi hơn.Với những người nhỏ tuổi hơn thì dùng “小”.Với những người cùng tuổi như nhau thì thường dùng “大”.Ngoài ra thì khi có độ tuổi ngang nhau, nếu tên người đối thoại gồm 3 chữ cái thì chúng ta thường trực tiếp gọi tên của người đối diện luôn.Tên của người trung thì họ đặt trước,tên đặt sau.
练习
Bài tập
选择正确的句子完成对话
Hãy chọn câu đúng để hoàn thành bài hội thoại
语言文化小贴士
1.在介绍自己时,最常用的句子是“我叫……”,也可以用“我是……”或“我的名字叫……”。
Khi tự giới thiệu câu được sử dụng thông thường nhất là “我叫……” cũng có thể dùng “我是……” hoặc là “我的名字叫……”
A.哦,您好,王先生。
ò, nín hǎo ,wáng xiānshēng.
Ồ,chào ông Vương.
3.在社交场合,当你想知道对方是哪国家的人时,可以用:“你是哪国人?”问对方;当你知道对方是中国人,但想知道他(她)是哪个地方(省、市)的人时,就用“哪里”或“哪儿”,如:
Đối với giao tiếp trong xã hội nếu bạn muốn biết người đó đến từ nước nào bạn có thể hỏi người ấy với cấu trúc:“你是哪国人”.Nếu bạn đã biết họ là người Trung Quốc mà muốn biết rõ là tỉnh hoặc thành phố nào thì dùng “哪里” hay “哪儿”.Ví dụ
a.听你的口音不像北京人。你是哪儿的人?
tīng nǐde kǒuyīn bú xiàng Běijing rén. nǐ shì nǎ'r de rén?
Nghe giọng của bạn thì không giống người Bắc Kinh lắm.Bạn là người ở đâu?
Tác giả: elly_su Thời gian: 12-9-2012 16:06
必备用语
Từ ngữ và mẫu câu chính
我来介绍一下
wǒ lái jièshào yīxià
Để tôi giới thiệu...
这是……
zhè shì...
Đây là....
他/她是……
tā/ tā shì...
Anh ấy,cô ấy là...
来认识一下……
lái rènshi yīxià...
Hãy làm quen với....
情景对话
Mẫu đối thoại theo tình huống
1.(Tại buổi tiệc)
琳达:王华,这是爱德华.兰泊特。爱德华,这是王华。
wáng huá, zhè shì ài dé huá. lán bó tè .ài dé huá, zhè shì wáng huá.
Vương Hoa đây là Edward Lambert.Edwart,đây là Vương Hoa.
王华:我们已经认识了。
wǒmen yǐjīng rènshi le.
Chúng tôi đã biết nhau rồi.
琳达:你们以前就认识吗?
nǐmen yǐqián jiù rènshi ma?
Các bạn đã quen nhau từ trước à?
王华:不是,我们是刚刚认识的。
búshì, wǒmen shì gānggāng rènshi de.
Không phải,chúng tôi chỉ vừa mới quen thôi.
琳达:太好了。
tài hǎo le.
Thế thì tốt quá.
王华:琳达,来认识我爱人。
lín dá, lái rènshi wǒ àirén.
Linda,đến làm quen với chồng tôi nhé.
2.(Tại buổi tiệc)
王华:琳达,她就是我丈夫,张晓军。晓军,她是我的好朋友,琳达。
lín dá, tā jiùshì wǒ zhàngfu Zhāng xiǎo jūn. Xiǎo jūn, tā shì wǒde hǎo péngyou, lín dá.
Linda,anh ấy chính là chồng tôi,Trương Hiểu Quân.Hiểu Quân cô ấy chính là bạn tốt nhất của em,linda.
张晓军:你好,琳达。她总跟我提起你,说你人特好。
nǐhǎo, lín dá. tā zǒng gēn wǒ tí qǐ nǐ, shuō nǐ rén tè hǎo.
Xin chào,linda.Cô ấy luôn kể về cô cho tôi nghe.Cô ấy nói cô rất tốt.
琳达:哪里,哪里。她才好呢!又漂亮又能干。
nǎli, nǎli. tā cái hǎo ne! yòu piàoliàng yòu nénggàn.
Ôi,không có đâu.Cô ấy mới tốt chứ.Vừa xinh đẹp lại vừa có năng lực nữa.
张晓军:是的,的确。
shìde, díquè.
Ừ,đúng đấy.
王华:瞧你说的。
qiáo nǐ shuō de.
2 người đang nói gì thế?
琳达:你们想不想见见我的家人?
nǐmen xiǎng bù xiǎng jiàn jiàn wǒde jiārén?
Các bạn có muốn gặp gia đình của tôi?
王华:当然了。
dāngrán le.
Đương nhiên rồi.
琳达:来认识一下我的家人。
lái rènshi yīxià wǒde jiārén.
Đến làm quen với gia đình tôi nhé.
3.(Tại buổi tiệc)
琳达:我来介绍一下,这是我父亲,这是我母亲。那是我妹妹,茱蒂,还有我弟弟,丹尼尔。
wǒ lái jièshào yīxià, zhè shì wǒ fùqīn, zhè shì wǒ mǔqīn. nà shì wǒ mèimei, zhū dì, háiyǒu wǒ dìdì, dān ní ěr.
Để tôi giới thiệu nhé.Đây là bố tôi,đây là mẹ tôi.Kia là em gái tôi,Judy và em trai tôi,Daniel.
王华:伯父、伯母,你们好!很高兴认识你们全家。
bófù, bómǔ nǐmen hǎo! hěn gāoxìng rènshi nǐmen quán jiā.
Chào 2 bác.rất vui được làm quen với cả nhà!
琳达父母:你们好!见到你们,我们也很高兴。
nǐmen hǎo! jiàn dào nǐmen, wǒmen yě hěn gāoxìng.
Chào các cháu,bác cũng rất vui được gặp các cháu.
王华:你们是第一次来北京吗?
nǐmen shì dìyī cì lái Běijing ma?
Đây là lần đầu tiên 2 bác đến Bắc Kinh phải không ạ?
琳达:是的。
shìde.
Đúng thế.
王华:来,咱们坐一下聊吧。
lái, zánmen zuò yīxià liáo ba.
Chúng ta cùng ngồi xuống trò chuyện nào.
1.“哪里,哪里” 是中国回答别人夸奖时常用语,是一种谦虚的表达,意思是“没有那么好”。其他的表达方式有“过奖了”、“不好”等。
“哪里,哪里” là cách mà người Trung Quốc thường dùng để đáp lại lời khen.Cách trả lời khiêm tốn này có nghĩa là tôi không tốt như vậy đâu.Một vài cách biểu đạt khác như “过奖了”(Bạn nói quá rồi)、“不好”(Không tốt lắm đâu mà)...
2.称呼年纪比自己的父母大的人为“伯父,伯母”,称呼年纪比自己父母小的人为“叔叔,阿姨”
Người Trung Quốc xưng hô với những người lớn tuổi hơn bố mẹ của mình là “伯父,伯母”(bác trai,bác gái).Còn đối với những người nhỏ hơn bố mẹ mình thì gọi là “叔叔,阿姨”(Chú,cô)
3.“瞧你说的”是一种带有责备口气的话,常用语回敬别人的赞场或批评。用在这里表达说话人对别人的夸奖有些不好意思。
“瞧你说的” là 1 cách diễn đạt để phủ nhận,trách móc những gì người khác vừa nói.thường được sử dụng như 1 cách đáp lại lời khen hay lời chỉ trích của người khác.Ở đây nó chỉ được sử dụng để diễn tả sự ngại ngùng khi được người khác khen ngợi
练习
Luyện tập
选择正确的句子完成对话
Hãy chọn câu đúng và hoàn thành bài hội thoại
对话5 Hội thoại 5
周末 zhōumò: cuối tuần
打算 dǎsuàn:dự định
做 zuò:làm
什么 shénme:gì,cái gì
当然 dāngrán:đuơng nhiên
大 dà:lớn
懒 觉 lǎn jiào:ngủ nướng
准备 zhǔnbèi: chuẩn bị
去 qù:đi
玩 wán:chơi
早 起 zǎo qǐ:dậy sớm
一直 yīzhí:luôn,mãi cứ
愉快 yúkuài:vui vẻ
下周 xiàzhōu: tuần sau
相关用于 Từ ngữ liên quan
明 儿 见 。míngr jiàn:Mai gặp lại
改日 见 。gǎirì jiàn:Hôm khác gặp
小心 点 儿 。xiǎoxīn diǎnr:Cẩn thận chút
别 送 了 。bié sòng le:Không cần tiễn đâu
回去 吧 。huíqu ba:Về nhé
常 联系 。cháng liánxì:Giữ liên lạc nhé
请 走 好 。qǐng zǒu hǎo:Cẩn thận
一路平安 。yīlùpíng'ān:Thượng lộ bình an
祝 你好 运 。zhù nǐhǎo yùn:chúc bạn may mắn
祝 你 一切 顺利 !zhù nǐ yīqiè shùnlì:Chúc bạn mọi việc thuận lợi
语言文化小贴士 Lời khuyên
中国是一个礼仪之邦,中国人讲究待客之道。一般送客都要送到大门外,所以就有了“请留步”、“请回吧”、“别送了”、“请走好”之类的客套话。“请留步”、“请回吧”比“别送了”、“回去吧”更正式一些。
Trung Quốc là 1 đất nước của lễ nghi,của sự chuẩn mực và người Trung Quốc rất chăm chút trong việc đối đãi với khách.Thông thường khi tiễn khách đều tiễn đến tận cổng, cho nên mới có những câu nói lịch sự như "Xin dừng bước","Quay về đi","không cần tiễn đâu","đi cẩn thận".“请留步”、“请回吧” thì trang trọng hơn so với “别送了”、“回去吧”
练习 Luyện tập
1.从下列选项选出不是到别的用语。
Chỉ ra những từ ngữ không dùng để chào tạm biệt
1.
(Tại buổi tiệc ,Edward đang trò chuyện với Vương Hoa thì Trương Hiểu Quân cầm 2 ly coca đi lại.Vương Hoa lấy 1 ly và đưa nó cho Edward)
hē diǎn kě lè ba
王 华 : 喝 点 可 乐 吧 。
Uống Cola nhé
ò, xièxiè
爱 德 华 : 哦 , 谢谢 。
Ồ,cám ơn
búkèqì
王 华 : 不客气 。
Đừng khách sáo
nà nǐ ne?
爱 德 华 : 那 你 呢 ?
Thế còn cô thì sao?
wǒ bú hē kě lè
王 华 : 我 不 喝 可 乐 。
Tôi không uống Cola.
(Vương Hoa quay sang Trương Hiểu Quân chồng cô ta)
gěi wǒ ná bēi chéngzhī lái, hǎo ma? duōxiè
王华:给我拿杯橙汁来,好吗?多谢。
Anh lấy cho em ly nước cam được không?Cám ơn nhiều.
2.
(Vương Đào dẫn Eric đến 1 tiệm net )
wǒmen dào le. zhèlǐ yǒu yī jiā wǎngbā, pángbiān háiyǒu yī jiā kāfēi tīng
王 涛 : 我们 到 了 。 这里 有 一 家 网吧 , 旁边 还有 一 家 咖啡 厅 。
Chúng ta đến nơi rồi.Ở đây có 1 tiệm net kế bên còn có 1 tiệm cà phê nữa.
tài hǎo le. zhēnshì tài gǎnxiè nǐ le
埃 里 克 : 太 好 了 , 真是 太 感谢 你 了 。
Tốt quá,thật cám ơn anh quá.
búyòng xiè
王 涛 : 不用 谢 。
Không cần cám ơn
nà wǒ qǐng nǐ hē kāfēi ba
埃 里 克 : 那 我 请 你 喝 咖啡 吧 ?
Vậy để tôi mời anh uống cà phê nhé?
nǐ tài kèqì le, búyòng .zhēnde, wǒ háiyǒu diǎnr shì jiù xiān zǒu le
王 涛 : 你 太 客气 了 , 不用 。 真的 , 我 还有 点 儿 事 就 先 走 了 。
Anh khách sáo quá,không cần đâu.thật là,tôi có chút việc tôi đi trước đây.
duōxiè le, gēr'men zhǎo shíjiān zài jù
埃 里 克 : 多谢 了 , 哥儿们 。 找 时间 再 聚 。
Cám ơn anh nhiều lắm,khi nào có thời gian chúng ta sẽ gặp lại.
chéng, cháng liánxì
王 涛 : 成 , 常 联系 。
Được rồi,liên lạc thường xuyên nhé.
3.
(Tại buổi tiệc,Vương Hoa và chồng cô ta gửi lời cảm ơn đến Linda)
xièxiè, nǐmen wánr de kāixīn ma
琳 达 : 谢谢 , 你们 玩儿 的 开心 吗 ?
Cám ơn, 2 người vui vẻ chứ?
kāixīn jí le. érqiě hái rènshi le hěnduō péngyou
王 华 : 开心 极 了 。 而且 , 还 认识 了 很多 朋友 。
Vui cực kì.Ngoài ra còn quen thêm rất nhiều bạn nữa
kànlái zhèyàng de jùhuì hái yāo duō gǎo
琳 达 : 看来 这样 的 聚会 还 要 多 搞 。
Xem ra chúng ta nên tụ họp như thế này thường xuyên hơn
méi cuò. lìngwài wǒ hái yào gǎnxiè nǐde yāoqǐng hé kuǎndài ne
王 华 : 没 错 。 另外 , 我 还 要 感谢 你的 邀请 和 款待 呢 。
Không sai.Ngoài ra tôi còn phải cám ơn bạn đã mời và tiếp đãi nữa
méi shénme. wǒ hái méi gǎnxiè nǐmen ne
琳 达 : 没 什么 。 我 还 没 感谢 你们 呢 。
Không có gì.tôi còn chưa cám ơn các bạn nữa mà
wǒmen?
张 晓 军 : 我们 ?
Chúng tôi sao?
shì a, gěi wǒ zhègè miàn ér lái cānjiā jùhuì yā
琳 达 : 是 啊 ! 给 我 这个 面 儿 来 参加 聚会 呀 !
Đúng rồi,đã giữ thể diện cho tôi mà đến tham dự buổi tiệc này
hā hā hā
王 华 、 张 晓 军 : 哈哈 哈 !
Ha ha ha
词汇
Từ vựng
对话1
Đàm thoại 1
谢谢 xièxiè:cám ơn
喝 hē:uống
点 儿 diǎnr:chút
不客气 búkèqì:đừng khách sáo,đừng khách khí
给 ( 某 人 ) 拿 gěi (mǒu rén) ná: mang, lấy cái gì cho ai đó
杯 bēi:cốc,ly
橙汁 chéngzhī:nước cam
多谢 duōxiè:cám ơn nhiều
聚会 jùhuì:buổi tiệc
搞 gǎo:làm
开心 kāixīn:vui vẻ
很多 hěnduō:rất nhiều
看来 kànláiem ra
这样 zhèyàng:như thế này
邀请 yāoqǐng:lời mời
款待 kuǎndài:tiếp đãi
没 错 méi cuò:không sai
没 什么 méi shénme:không có gì
给 ( 某 人 ) 面 儿 gěi (mǒu rén) miànr:giữ thể diện cho ai đó
参加 cānjiā:tham gia
相关用语
Từ ngữ liên quan
谢 了 xiè le:cám ơn
非常 感谢 fēicháng gǎnxiè:rất cám ơn
我 真是 感谢 不 尽 wǒ zhēnshì gǎnxiè bù jìn:thật không biết cám ơn anh thế nào
太 感激 了 tài gǎnjī le:cám ơn nhiều
应该 的 yīnggāi de:Nên vậy mà
这 不算 什么 zhè búsuàn shénme:thế này thì đáng gì
很 高兴 我 能 帮 得 上 忙 hěn gāoxìng wǒ néng bāng dé shàng máng:rất vui vì có thể giúp được anh
没 什么 méi shénme: không có gì
语言文化小贴士
Lời khuyên
1.中国人很讲究面子。如果主人请你吃饭或参加什么活动,你拒绝了,主人就觉得你不给他面子或觉得自己没有面子,请不来客人,自然他在别人面前就丢了面子。“面儿”是“面子”得更口语说法,例如:
Người Trung Quốc rất sĩ diện.Nếu bạn được mời đến ăn cơm hoặc tham dự 1 hoạt động nào đó nhưng bạn lại từ chối thì sẽ khiến cho chủ nhà cảm thấy bẽ mặt,mời không được khách đến tự nhiên sẽ cảm thấy mất mặt trước người khác.“面儿” sử dụng trong khẩu ngữ thông dụng hơn “面子”.Ví dụ:
A:我几次请你来我家玩儿,你都没来。你这人真不给我面子。
Tôi mời anh đến nhà tôi chơi mấy lần mà anh đều không đến.Anh thật ko cho tôi thể diện gì cả
B:咳,我不是一直忙吗?等有空的,我一定去。
Haizz,tôi bận quá.Đợi khi nào có thời gian rảnh tôi nhất định sẽ đi.
2.“哥儿们”有两层意思,一个时表示兄弟关系,另一个是表示朋友间亲密的关系。后者在使用时带有亲热的口气。“姐儿们”一词意思与“哥儿们”一词类似。
“哥儿们” có 2 tầng ý nghĩa, một biểu bị quan hệ anh em trai với nhau, nghĩa kia biểu thị mối quan hệ thân thiết giữa những người bạn với nhau.Nghĩa thứ 2 làm cho bạn bè cảm thấy gần gũi thân mật hơn.Nghĩa của “姐儿们” cũng tương tự như“哥儿们”.
练习
Bài tập
1.根据提示,用表示感谢和回应感谢的用语做三个小对话
Thực hiện 3 cuộc đàm thoại ngắn trong đó có lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn dựa theo lời gợi ý
a,天气热……喝
b,……太重……帮……拿
c,请客
2.词语练习。请用“还”和“还要”完成下列句子
Luyện tập từ ngữ dùng “还” và “还要” hoàn thành các câu sau