Tiêu đề: Các câu tục ngữ VN hay dùng bằng tiếng anh. [In trang] Tác giả: elly_su Thời gian: 15-9-2012 20:25 Tiêu đề: Các câu tục ngữ VN hay dùng bằng tiếng anh. CÁC CÂU TỤC NGỮ DỤNG BẰNG TIẾNG ANH
Chí lớn thường gặp nhau ---> Great minds think alike
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu ---> Birds of the same feather stick together
Suy bụng ta ra bụng người ------> A thief knows a thief as a wolf knows a wolf
* Cội Nguồn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ----> Gratitute is the sign of noble souls
Máu chảy, ruột mềm -----> When the blood sheds, the heart aches
Một giọt máu đào hơn ao nước lã ----> Blood is much thicker than water.
* Nụ cười
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ ----> Laugh and grow fat ; Laughter is the best medicine.
Đừng chế nhạo người ------> Laugh and the world will laugh with you
Đừng cười chế nhạo người -----> He, who has last laugh, laughs best ; He who laughs last, last best
* Lời nói
Lòi nói là bạc, im lặng là vàng -----> Speech is silver, but silence is gold
Cân nhắc trước khi nói ------> Words must be weighed, not counted.
* Đoàn Kết
Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ------> United we stand, divided we fall
Một con chim én không làm nên mùa xuân ------> a bird does not make spring.
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn ----> Travelling forms a young man
Tai nghe không bằng mắt thấy -----> A picture worths a thousand words ; An ounce of image is worth a pound of performance.
* Chí Khí
Vạn sự khởi đầu nan -----> It is the first step that counts.
Có công mài sắt có ngày nên kim ------> Practice makes perfect
Có chí, thì nên ------> There"s will, there"s way ; Vouloir c"est pouvoir.
Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay -----> Makes hay while sunshines.
* Tham Lam
Trèo cao té nặng ------> The greater you climb, the greater you fall.
Tham thì thâm ------> grasp all, lose all.
Tham thực, cực thân -----> Don "t bite off more than you can chew.
* Cư Xử
Dĩ hoà vi quý -----> Judge not, that ye be not judged.
Ở hiền gặp lành -----> One good turn deserves another.
Ăn theo thuở, ở theo thời ------> Other times, other manner.
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy -----> Pay a man back in the same coin.
Còn nước, còn tát. -------> While ther"s life, there"s hope.
Xa mặt, cách lòng. --------> Out of sight, out of mind ; Long absent, soon forgotten
Đừng xét đoán người qua bề ngoài -------> Do not judge the book by its cover;
Do not judge poeple by their appearance
Thắng là vua, thua là giặc --------> Losers are always in the wrong
Đen tình, đỏ bạc. ------> Lucky at cards, unlucky in love
Gieo nhân nào, Gặt quả đó ------> What goes round goes round
Không gì tuyệt đối -------> What goes up must goes down
Thùng rỗng thì kêu to ------> The empty vessel makes greatest sound.
Hoạ vô đơn chí ------> Misfortunes never comes in singly.
Có tật thì hay giật mình. -------> He who excuses himself, accuses himself
Tình yêu là mù quáng ------> Affections blind reasons. Love is Blind.
Cái nết đánh chết cái đẹp ------> Beauty dies and fades away but ugly holds its own.
Chết vinh còn hơn sống nhục ------> Better die a beggar than live a beggar;
Better die on your feet than live on your knees
Có còn hơn không -------> Something Better than nothing;
If you cannot have the best, make the best of what you have
Lời nói không đi đôi với việc làm ------> Do as I say, not as I do
Sinh sự, sự sinh -------> Don "t trouble trouble till trouble trouuubles you
Rượu vào, lời ra ------> Drunkness reveals what soberness conceallls
Tránh voi chẳng xấu mặt nào ------> For mad words, deaf ears.
Thánh nhân đãi kẻ khù khờ -------> Fortune smiles upon fools
Trời sinh voi, sinh cỏ -------> God never sends mouths but he sends meat
Phòng bệnh, hơn chữa bệnh --------> Good watch prevents misfortune
Hữu xạ tự nhiên hương -------> Good wine needs no bush
Đánh chết cái nết không chừa -------> Habit is the second nature
Đèn nhà ai nấy sáng ------> Half the world know not how the other haaalf lives
Cái nết đánh chết cái đẹp --------> Handsome is as handsome does;
Beauty in the eye of the beholder.
Giận quá, mất khôn ---------> Hatred is as blind as love
Điếc không sợ súng -------> He that knows nothing doubts nothing
No bụng đói con mắt --------> His eyes are bigger than his belly
Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng -------> Honesty is the best policy
If we can"t as we would, we must do as we can
Miệng hùm, gan sứa -------> If you cannot bite, never show your teeth (don"t bark)
Lắm mối tối nằm không --------> If you run after two hares, you"ll catch none
Xem việc biết người -------> Judge a man by his work
Cha nào, con nấy -------> Like father, like son
Ăn miếng trả miếng -------> Measure for measure; Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth.
Việc người thì sáng, việc mình thì quang ----------> Men are blind in their own cause
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con -----> Neck or nothing
Trăm nghe không bằng mat thấy -----> Observations is the best teacher
Con sâu làm rầu nồi canh ------> One drop of poison infects the whole of wine
Sai một ly đi một dặm -------> One false step leads to another
Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại -------> Opportunities are hard to seize
Im lặng tức là đồng ý --------> Silence gives consent
Chín người, mười ý -------> So many men, so many minds
Lực bất tòng tâm -------> So much to do, so little get done.
Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người ------> Still waters running deep
Càng đông càng vui ------> The more, the merrier
Không có lửa sao có khói ------> There is no smoke without fire
Where ther is smoke, there is fire
Tai vách, mạch rừng -------> Two wrongs do not make a right
Walls have ears
Bụng làm, dạ chịu.Gieo gió, gặp bảo --------> We reap as we sow
Có Tật, giật mình -------> He who excuses himself, accuses himself.
Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm. ------> When the cat is away, the mice will play.
Dậu đổ, bìm leo. -------> When the tree is fallen, everyone run to it with his axe.
Tác giả: elly_su Thời gian: 15-9-2012 20:34 100 câu tục ngữ bằng tiếng anh ....
1. Ác giả ác báo :Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời :Wait the see
4. Càng đông càng vui :The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47.Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48.vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49.chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day
50.có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51.có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way
52.Hãy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.
55.Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man
56.Im lặng là vàng:Silence is golden
57.Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone
58.Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow
59.Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won't eat wolf
60.Có còn hơn không : A little better than none
61.Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome
62.Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow
63.Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost
65.Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước **c : The early bird catches the worm
67.Được voi đòi tiên : Don't look a gift horse in the mouth
68. Mười người mười ý : There's no accounting for taste
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee
77. đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one's own choice is nit felt.
82. giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83.chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise
86.Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill
99.Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches
Chào mừng ghé thăm Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam (https://truongmo.com/)