|
[size=2.5]Thí dụ 11: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bởi CuO nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư (hoặc ) trong dung dịch đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 7,4.
C. 9,2.
D. 8,8.
Thí dụ 12: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. và
B. và ![]()
C. và .
D. và ![]()
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. và ![]()
B. và .
C. và ![]()
D. và .
Thí dụ 14: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm ancol và ancol (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 11,616.
B. 12,197.
C. 14,52.
D. 15,246.
Thí dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với bằng 24,5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và (có tỉ lệ thể tích là 1:8,75) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của các hiđrocacbon trong X là
A. và
B. và ![]()
C. và .
D. và C![]()
Thí dụ 16: Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan.
- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 0,25 mol hỗn hợp X vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 50 gam .
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X theo thứ tự trên lần lượt là
A. 37,5%; 25,0%; 37,5%.
B. 25,0%; 50,0%; 25,0%.
C. 25,0%; 37,5%; 37,5%.
D. 50,0%; 25,0%; 25,0%.
Thí dụ 17: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đều ở thể khí vào dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 24,0 gam brom. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X sinh ra 13,44 lít và 13,5 gam . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, CTPT của hai hiđrocacbon là
A. và .
B. ( và ) hoặc ( và ).
C. ( và ) hoặc ( và ).
D. ( và ) hoặc ( và ) hoặc ( và ).
Thí dụ 18: Nitro hoá benzen thu được 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm . Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được và 1,232 lít khí (đktc). CTPT và số mol của X trong hỗn hợp là
A. và 0,9 mol.
B. và 0,09 mol.
C. và 0,1 mol.
D. và 0,01 mol.
Thí dụ 19: Một hỗn hợp gồm ancol anlylic và một ancol đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 11,2 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch dư, thu được 35,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Thí dụ 20: Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam , 13,44 lít và V lít khí (đktc). Ba amin trên lần lượt là
A. ![]()
B. ![]()
C. ![]()
D. |
|