Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 464|Trả lời: 1
In Chủ đề trước Tiếp theo

Nội động từ, ngoại động từ & sự khác nhau giữa chúng

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements

1. Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Ví dụ:
The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).

Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một đại (danh) từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại. Danh từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. (Trong câu trên mouse là tân ngữ trực tiếp của killed).

2. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó.
He walks. (Anh ấy đi bộ). (Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động).
Birds fly. (Chim bay). (Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/ vật tác động).

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp. Ví dụ:

She walks in the garden. (Cô ấy đi bộ trong vườn).
Birds fly in the sky.(Chim bay trên bầu trời).

3. Sự phân chia thành ngọai và nội động từ chỉ là tương đối. Một số động từ có thể dùng làm nội động từ trong câu này và ngoại động từ trong câu kia, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Hãy xem ví dụ trọng bảng sau:


Ngoại động từ

Nội động từ


She openedthe door. (Cô ấy mở cửa)
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại).

He rings the bells. (Ông ấy rung chuông).
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc).

He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h).
I lit the fire. (Tôi đốt lửa).

They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn).

Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà).


The door opened. (Cửa mở).
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại).


The bell rings. (Chuông reo).
The glass broke. (Cốc bị vỡ).

His lecture bagan at 8 pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối).

The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh).

Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn).

Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C).



Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object); đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ.

Mary laughed a merry laugh. [to laugh↔a laugh]
(Mary nở một nụ cười vui vẻ).

The old man lived a happy life. [to live↔a life]
(Ông lão đã hưởng một cuộc sống hạnh phúc).

The little boy slept a sound sleep. [to sleep↔a sleep]
(Chú bé ngủ một giấc ngủ ngon).

Ngoài ra, một số ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ từ không làm chủ hành động trong câu.Ví dụ:

The books sell well. (Sách bán chạy).
[Thay vì nói: They sell the books well].

Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 1-12-2011 23:20:28 | Chỉ xem của tác giả
1. Intransitive verb: (Vi), nội động từ, là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, nó không có danh từ bổ nghĩa cho nó. Nếu cần từ bổ nghĩa thì nó phải là một trạng từ hay là một trạng ngữ

S + Vi
S + Vi + A

Ex:
She's crying.
She's crying loudly.
She's crying in her room.

2. Transitive verb: (Vt), ngoại động từ, là những động từ đòi hỏi danh từ bổ nghĩa cho nó, để chỉ đối tượng mà hành động đó tác động lên, đối tượng này được gọi là Object trong tiếng Anh

3. Monotransitive verb: là ngoại động từ chỉ có một tân ngữ
S + Vt + O
Ex: I love her  

Lưu ý: chỉ có ngoại động từ mới có câu bị động
=> She's loved by me  

4. Ditransitive verb: là ngoại động từ đòi hỏi 2 tân ngữ
- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (direct O: Od), là đối tượng bị hành động tác động lên.
- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ gián tiếp (indirect O: Oi), thừa hưởng kết quả hành động mang lại.

S + Vt + Oi + Od
S + Vt + Od + to/ for + Oi

Khi tân ngữ gián tiếp được để sau tân ngữ trực tiếp, thì trước Oi phải có giới từ to/ for (không có quy tắc), trong đó "to" phổ biến hơn "for"

Ex:
I send Mary a post card.
I send a post card to Mary.

(*)Khi cả 2 tân ngữ đều là đại từ, ta nên dùng mẫu: S + Vt + Od + to/ for + Oi
Ex: I send it to her

- Một số động từ dùng với to: send, give, teach, write, carry, lend, do
* S + Vt + Oi + Od
=> S + Vt + Od + to + Oi

- Một số động từ dùng với for: buy, cook, keep, make, get, find, look for, do
* S + Vt + Oi + Od
=> S + Vt + Od + for + Oi

5. Complextransitive verb: ngoại động từ phức hợp, là ngoại động chỉ hành động tác động lên đối tượng khiến cho đối tượng thay đổi vị trí trong không gian, hoặc có/ mang thêm một tính chất mới

S + Vt + O + A
S + Vt + O + Co (object complement: adi/ N)

Ex:
I put the money into my pocket.
You must keep your hand clean.

I consider him as my friend.
I consider him to be my friend.

Một số động từ thường gặp:

- elect + sb + st: bầu ai làm gì
Ex: We elect him president.

- call/ name: đặt tên ai là gì
Ex: I will name my daughter Nhung

- keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì có tính chất
Ex: You must keep your hand clean.

- make + sb/ st + adj: làm cho ai/ cái gì có tính chất
- regard + sb + as + N: coi ai, đánh giá ai như cái gì
- find + sb/ st: nhận thấy ai/ cái gì có tính chất

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 15-4-2025 02:40

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách