Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 260|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

Một số cấu trúc cầu khiến

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Đăng lúc 12-5-2011 09:00:07 | Chỉ xem của tác giả Trả lời thưởng |Xem thứ tự |Chế độ đọc
Advertisements
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 2011-5-12 09:01



Dưới đây là một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh giúp các bạn học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Ex:
I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex:
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với  mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

Ex: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?


Ex: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì


Ex:

The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Ex:
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao


Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make  và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không  được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

Ex:
I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Ex:
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.

Nếu  tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta  thì  không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng   sau.


Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu  tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với  nhau,  người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng  sau.


Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)

Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)

Ex: I heard her singing at the time I came home.

Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 21-4-2025 11:40

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách