Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 3364|Trả lời: 1
In Chủ đề trước Tiếp theo

Tục ngữ tiếng Pháp theo chủ đề

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Hic, có một vài câu drunk không tìm đc câu tiếng Việt tương ứng nên chỉ giải nghĩa thôi. Ai bổ sung đc thì pm drunk edit nhé. Merci bcp....:$ file:///C:/DOCUME%7E1/TRANHA%7E1/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif

1. La condition, la nature et les relationshumaines / Điều kiện, tự nhiên và quan hệ giữa người với người
[td]  
   
STT
   
   
Proverbes français
   
   
Nghĩa
   
  
1
  
  
À bon vin point d'enseigne
  
  
Hữu xạ tự nhiên hương
  
  
2
  
  
À chose faite, conseil pris
  
  
Việc đã làm thì có hỏi ý kiến cũng muộn rồi / Mất bò mới  lo làm chuồn
  
  
3
  
  
À l'impossible nul n'est tenu
  
  
Không thể buộc người ta làm những việc không thể làm được
  
  
4
  
  
À père avare, enfant prodigue ; à femme avare, galant  escroc
  
  
Đời cha ăn mặn đời con khát nước
  
  
5
  
  
À quelque chose malheur est bon
  
  
Tái Ông mất ngựa
  
  
6
  
  
Autant de têtes autant d'avis
  
  
Bao nhiêu cái đầu, bấy nhiêu ý kiến
  
  
7
  
  
Avec les si on mettrait Paris en bouteille
  
  
Với từ nếu, người ta có thể bỏ Paris vào trong một cái chai
  
  
8
  
  
Bien faire, et laisser dire (ou laisser braire)
  
  
Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba  chân
  
  
9
  
  
Boire la coupe (le calice) jusqu'à la lie
  
  
Chịu cay đắng đến cùng
  
  
10
  
  
Bonne renommée vaut mieux que ceinture dorée
  
  
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Tốt danh hơn lành áo
  
  
11
  
  
Les bons comptes font les bons amis
  
  
Bạn bè không ai nợ ai thì tình bạn mới bền / Trong tình  bạn phải sòng phẳng
  
  
12
  
  
C'est Jean qui pleure et Jean qui rit
  
  
Vừa khóc vừa cười / Mới khóc đấy đã cười
  
  
13
  
  
C'est le ton qui fait la chanson / L' habit fait l' homme
  
  
Người đẹp vì lụa
  
  
14
  
  
Chacun voit avec ses lunettes
  
  
Mỗi người nhìn thấy qua đôi kính của mình / Mỗi người nghĩ  theo một cách riêng
  
  
15
  
  
Chassez le naturel, il revient au galop
  
  
Đuổi tính tự nhiên đi, nó lại phóng tới / Giang sơn dễ đổi  bản tính khó dời
  
  
16
  
  
Chose promise, chose due
  
  
Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
  
  
17
  
  
Comme on fait son lit, on se couche
  
  
Mình làm mình chịu / Gieo gió gặt bão
  
  
18
  
  
Comparaison n'est pas raison
  
  
Không phải cứ so sánh được là hợp lý
  
  
19
  
  
La coupe est pleine, la coupe déborde
  
  
Tức nước vỡ bờ
  
  
20
  
  
Dans le doute, abstiens-toi
  
  
Nếu có nghi ngờ thì đừng hành động
  
  
21
  
  
Des goûts et des couleurs on ne discute pas
  
  
Không thể tranh luận về khẩu vị và màu sắc / Mỗi người đều  có những ý thích, sự chọn lựa riêng, khác với những người khác
  
  
22
  
  
Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu es
  
  
Nói cho tôi biết bạn giao thiệp với ai, tôi sẽ nói cho bạn  biết bạn là ai / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  
  
23
  
  
Il faut qu'une porte soit ouverte ou fermée
  
  
Một cánh của phải mở hoặc đóng / Phải dứt khoát theo bề  nào.
  
  
24
  
  
Il n'y a que la vérité qui blesse
  
  
Sự thật mất lòng
  
  
25
  
  
Il n'y a que le premier pas qui coûte
  
  
Vạn sự khởi đầu nan
  
  
26
  
  
Il se ruine à promettre, et s'enrichit à ne rien tenir
  
  
Hứa Cuội
  
  
27
  
  
Il vaut mieux tenir que courir
  
  
Giữ lấy cơ hội tốt hơn là đuổi theo nó
  
  
28
  
  
L'exception confirme la règle
  
  
Ngay cả điều ngoại lệ cũng có lí lẽ riêng của nó
  
  
29
  
  
L'habitude est une seconde nature
  
  
Thói quen là bản chất thứ hai
  
  
30
  
  
L'occasion fait le larron
  
  
Thời cơ làm nên kẻ cắp
  
  
31
  
  
L'oisiveté est mère (ou la mère) de tous les vices
  
  
Nhàn cư vi bất thiện
  

2.Le corps humain / Con người
[td]  
   
STT
   
   
Proverbes français
   
   
Nghĩa
   
  
1
  
  
À cœur vaillant rien d'impossible
  
  
Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
  
  
2
  
  
Après la mort, le médecin
  
  
Chết rồi mới gọi bác sĩ
  
  
3
  
  
Aux grands maux les grands remèdes
  
  
Đồng bệnh tương lân
  
  
4
  
  
Au royaume des aveugles, les borgnes sont rois
  
  
Ở xứ mù thằng chột làm vua
  
  
5
  
  
Avoir des yeux pour ne pas voir
  
  
Có mắt mà như không
  
  
6
  
  
Beau parler n'écorche point la langue
  
  
Lúc nào cũng nên nói những điều tốt đẹp
  
  
7
  
  
C'est un aveugle qui en conduit un autre
  
  
Kẻ mù chỉ đường cho kẻ khác / Nó cũng tệ như người được nó  hướng dẫn
  
  
8
  
  
C'est un aveugle sans bâton
  
  
Thiếu mất thứ cần thiết
  
  
9
  
  
Cœur qui soupire n'a pas ce qu'il désire
  
  
Tiếng thở dài chứng tỏ bạn đang thất vọng
  
  
10
  
  
Il faut tourner sa langue sept fois dans sa bouche avant  de parler, de répondre, de dire quelque chose
  
  
Phải uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
  


Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 17-8-2011 22:23:40 | Chỉ xem của tác giả
Bonus thêm 1 tí....^^!

C''est en forgeant qu''on devient forgeron.
(Có công mài sắt có ngày nên kim )

Quanh le vin est tire'' , il faut le boire.
(Đâm lao phải theo lao/ Đã đa mang phải đèo bòng)

Il ne faut pas tuer la poule avoir l''oeuf.
(Không nên tham đĩa bỏ mâm)

Oeil pour oeil, dent pour dent.
(Ăn miếng trả miếng/ Ác trả ác báo)

Tondre un oeuf.
(Vắt cồ chày ra nước )

À coeur vaillant , rien d''imposible.
(Không có viẹc gì khó chỉ sợ lòng không bền )

Les uns mangent surabondamment alores que les autres meutrent de faim.
(Người ăn ko hết kẻ lần chẳng ra)

Le mieux est l''ennemi du bien.
(Lợn lành chữa thành lợn què )

Avant de causer , il faut chiquer.
(Miếng trầu là đầu câu chuyện )

Ce n''est qu''en ramassant soigneusement les miettes du bonheur que l''on arrive a` être heureux. _Droz_
(Người ta đạt đến mức sung sướng được chỉ bằng cách góp nhặt cẩn thận từng mẩu vụn của hạnh phúc.)

l''homme le plus heureux est celui qui fait le bonheur d''un plus grand nombre d''autres._D.Diderot_
(Người sung sướng nhất là kẻ đã tạo được hạnh phúc cho đa số kẻ khác)

l''homme , si superficiel soit -il, est un puit profond,
la femme , si profonde soit -elle , est pareille a` une boite de bétel
( Đàn ông nông nổi giếng khơi
Đàn bà sâu sắc như khơi đựng trầu)

Je suis pareille au puits sur la route
L''homme décent y lave figure, le vulgaire y lave les pieds.
(Thân em như giếng giữ đường
Người khôn rửa mặt , người thường rửa chân )

Toutes les grandeurs de ce monde ne valent pá un bon ami. _Francois Marie arouet_
(Tất cả những cái trọng đại ở đời này không bằng một người bạn tốt )

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 21-4-2025 21:23

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách