Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 689|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

Bí quyết làm bài Cloze test

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 3-6-2011 21:44





Có thể nói Cloze test ( điền vào chỗ trống đoạn văn)  là dạng bài tập khó thứ hai chỉ sau đọc hiểu. Muốn làm tốt dạng này không phải chỉ " cong xương sống, cóng xương sườn " ra để dịch nghĩa mà các bạn phải biết "ý"của người ra đề qua việc quan sát 4 chọn lựa. Một khi đã biết "ý" của người ra đề thì các bạn sẽ dễ dàng đi vào đúng trọng tâm để tìm chọn lựa chính xác trong thời gian ngắn nhất. Ví dụ như người ta cho về từ vựng thì các bạn phải dịch nghĩa thì mới làm được nhưng nếu cho về chia động từ mà các bạn lại ngồi đó mà dịch nghĩa thì vừa mất thời gian lại không tìm ra đáp án. Sau đây là một số dạng thông dụng của nội dung điền từ và phương pháp giải quyết.

1) Kiểm tra về nghĩa của từ:

- Cách nhận dạng:

Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy có 4 từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau ( thông thường đều cùng một loại từ)
Ex:
........Two of the most popular kinds of boats aresailboats and  speedboats. Sailboats use the _______  to give thempower.
A. water
B. speed
C. weather
D. wind
Nhìn 4 chọn lựa đều là những chữ hoàn toàn khác nhau về nghĩa

- Cách giải quyết:

Ngay như tên gọi của loại này, để giải quyết vần đề chỉ có cách duy nhất là dịch nghĩa. Trước tiên dịch thoáng nghĩa của 4 chọn lựa rồi quay trở lên dịch đoạn văn. Để chọn đáp án đúng, có khi chỉ cần biết nghĩa của 1 hoặc 2 chữ chủ chốt (key word) nhưng cũng có khi phải dịch nội dung của cả câu ( key sentence). Key word / key sentence có thể ở phía trước hoặc sau chỗ trống cần điền. Trở lại ví dụ trên, ta thấy nghĩa của các chọn lựa là :
A. water ( nước)
B. speed ( tốcđộ)
C. weather (thời tiết)
D. wind (gió )
Suy luận ta thấy key word chính là sailboats, trong đó sail(= buồm ) sẽ quyết định đáp án. Buồm liên quan đến gió => chọn D. wind

2) Kiểm tra về loại từ ( wordform) :
- Cách nhận dạng:
Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ có gốctương tự nhau chỉ khác nhau về loại từ.
Ex:
............. This is generally because they burnmore oil than newer cars, ______  if an old car is not kept in goodcondition.
A. special
B. speciality
C. specializes
D. specially

- Cách giải quyết:
Để giải quyết vấn đề này các bạn phải nhìn cả trước và sau chỗ trống cần điền rồi suy ra chỗ đó cần loại từ gì. Bài viết chỉ lưu ý các em cách đoán loại từ qua một số dấu hiệu ở cuối.

- Trạng từ ( phó từ) :
Trạng từ thường có tận cùng là ly nhưng cũng có một số không có ly mà hình thức vẫn giữ nguyên như tính từ : hard, late, fast ....

-  Tính từ:
Cách thông thường nhất để nhận ra tính từ là thấy chữ nào là kết quả từ 1chữ khác bỏ "ly"

Ví dụ như ta thấy D. specially  có ly nên => là trạng từ còn A. special  ( do specially bỏ ly mà thành ) => speciallà tính từ

Nói đến vần đề "bỏ ly" các bạn cũng lưu ý là một tính từ tận cũng là ic thì trước khi thêm ly phải thêm al trước.

Ví dụ khác :
Gỉa sử có 3 chọn lựa như sau mà sau khi xem xét đề ta biết chỗ trống cần điền là tính từ  :
A. scientifical
B. scientific
C. scientifically

Ta biết D là trạng từ, chỗ cần điền là tính từ nhưng 2 cái còn lại cái nào là tính từ ? nếu không biết nguyên tắc này các em sẽ dễ dàng chọn A và bị sai,B mới chính là tính từ còn A chỉ là "cái bẫy" để "dụ" ta mà thôi

3 ) Kiểm tra về giới từ :

- Cách nhận dạng:
Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ đềulà giới từ.

- Cách giải quyết:

Giới từ nếu các em biết cách phân nhóm thì cũng sẽ nhẹ đi rất nhiều trongviệc phải nhớ  từng chữ. Sau đây là một số nhóm thường gặp

+ Thời gian:

Giờ : dùng AT
Buổi : dùng IN
Ngày : dùng ON
Từ tháng trở lên:  dùng IN   (in May , in spring, in 2008, in the 19th century.)
Nếu có pha trộn nhiều mốc thời gian thì lấy theo đơn vị nhỏ nhất, ví dụ : có ngày, tháng, năm thì lấy theo ngày.

+ Địa điểm:

Các địa điểm nhỏ như sân bay, sân ga , trạm xe buýt .. dùng AT
Từ quận trở lên đều dùng IN hết
Quận : in district 1 : ở quận nhất
Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
Quốc gia : In Vietnam : ở VN
Châu lục : in Asia : ở Châu Á
Thế giới : In the world : trên thế giới  (nhưng ON the earth )

+ Thái độ:
Thái độ đối với ai dùng TO :
Kind to sb : tử tế với ai
polite to sb : lịch sự với ai
Impolite to sb : không lịch sự với ai
Rude to sb: thô lổ với ai

Nhớ theo nhóm đã khó, nhưng còn đỡ hơn là nhớ từng chữ. Làm sao học thuộc vô số giới từ ? nếu gặp từ lạ thì làm sao? dưới đây là cách suy luận dựa theo nghĩa của giới từ:
Đa số giới từ đều có ý nghĩa của nó, nếu ta biết được ý nghĩa đó thì cũng có thể suy luận được một số trường hợp.

FOR:
Giới từ for thường mang ý nghĩa chỉ mục đích.
Go out for lunch : ra ngoài để ăn trưa
For fun, for pleasure

AWAY:
Giới từ away thường mang ý nghĩa: xa ra
Go away : đi khỏi
Run away : bỏ chạy
Take away : lấy đi
Put away : cất đi

OFF:
Giới từ OFF thường mang ý nghĩa: tách rời
turn off : tắt (đèn, máy)
Go off : nổ ( súng), phai (màu)
Take off : cất cánh ( máy bay), cởi ( quần áo, giày dép ..)
See off : tiễn đưa


Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 19-4-2025 07:06

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách