Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 826|Trả lời: 1
In Chủ đề trước Tiếp theo

Các câu tục ngữ VN hay dùng bằng tiếng anh.

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
CÁC CÂU TỤC NGỮ DỤNG BẰNG TIẾNG ANH

Chí lớn thường gặp nhau ---> Great minds think alike

Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu ---> Birds of the same feather stick together

Suy bụng ta ra bụng người ------> A thief knows a thief as a wolf knows a wolf

* Cội Nguồn


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ----> Gratitute is the sign of noble souls

Máu chảy, ruột mềm -----> When the blood sheds, the heart aches

Một giọt máu đào hơn ao nước lã ----> Blood is much thicker than water.

* Nụ cười

Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ ----> Laugh and grow fat ; Laughter is the best medicine.

Đừng chế nhạo người ------> Laugh and the world will laugh with you

Đừng cười chế nhạo người -----> He, who has last laugh, laughs best ; He who laughs last, last best


* Lời nói

Lòi nói là bạc, im lặng là vàng -----> Speech is silver, but silence is gold

Cân nhắc trước khi nói ------> Words must be weighed, not counted.

* Đoàn Kết

Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ------> United we stand, divided we fall

Một con chim én không làm nên mùa xuân ------> a bird does not make spring.

Đi một ngày đàng, học một sàng khôn ----> Travelling forms a young man

Tai nghe không bằng mắt thấy -----> A picture worths a thousand words ; An ounce of image is worth a pound of performance.

* Chí Khí

Vạn sự khởi đầu nan -----> It is the first step that counts.

Có công mài sắt có ngày nên kim ------> Practice makes perfect

Có chí, thì nên ------> There"s will, there"s way ; Vouloir c"est pouvoir.

Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay -----> Makes hay while sunshines.

* Tham Lam
Trèo cao té nặng ------> The greater you climb, the greater you fall.

Tham thì thâm ------> grasp all, lose all.

Tham thực, cực thân -----> Don "t bite off more than you can chew.

* Cư Xử

Dĩ hoà vi quý -----> Judge not, that ye be not judged.

Ở hiền gặp lành -----> One good turn deserves another.

Ăn theo thuở, ở theo thời ------> Other times, other manner.

Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy -----> Pay a man back in the same coin.

* Việc Làm

Tay làm hàm nhai -------> No pains, no gains.

Phi thương,bất phú ------> Nothing ventures, nothing gains.

* Thời Thế

Mỗi thời, mỗi cách -------> Other times, other ways

Túng thế phải tùng quyền -------> Neccessity knows no laws.

Cùng tắc biến, biến tắc thông ------> When the going gets tough, the tough gets going.

Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên -------> Man propose, god dispose

* Tiền

Mạnh vì gạo, bạo vì tiền -------> The ends justify the means.

* Bạn Bè

Trong khốn khó, mới biết bạn hiền -------> Hard times show whether a friend is a true friend

*Tình Đời

Yêu nên tốt, ghét nên xấu -----> Beauty is in the eye of the beholder

Dục tốc bất đạt -------> Haste makes waste.

có mới, nới cũ -------> New one in, old one out.

Cuả thiên, trả địa. -------> I"ll-gotten, i"ll-spent

Dễ được, dễ mất. -------> Easy come, easy goes.

Nói dễ , Khó làm ------> Easier said than done.

Còn nước, còn tát. -------> While ther"s life, there"s hope.

Xa mặt, cách lòng. --------> Out of sight, out of mind ; Long absent, soon forgotten

Đừng xét đoán người qua bề ngoài -------> Do not judge the book by its cover;
Do not judge poeple by their appearance

Thắng là vua, thua là giặc --------> Losers are always in the wrong

Đen tình, đỏ bạc. ------> Lucky at cards, unlucky in love


Gieo nhân nào, Gặt quả đó ------> What goes round goes round

Không gì tuyệt đối -------> What goes up must goes down

Thùng rỗng thì kêu to ------> The empty vessel makes greatest sound.

Hoạ vô đơn chí ------> Misfortunes never comes in singly.

Có tật thì hay giật mình. -------> He who excuses himself, accuses himself

Tình yêu là mù quáng ------> Affections blind reasons. Love is Blind.

Cái nết đánh chết cái đẹp ------> Beauty dies and fades away but ugly holds its own.

Chết vinh còn hơn sống nhục ------> Better die a beggar than live a beggar;
Better die on your feet than live on your knees

Có còn hơn không -------> Something Better than nothing;

If you cannot have the best, make the best of what you have

Lời nói không đi đôi với việc làm ------> Do as I say, not as I do

Sinh sự, sự sinh -------> Don "t trouble trouble till trouble trouuubles you

Rượu vào, lời ra ------> Drunkness reveals what soberness conceallls

Tránh voi chẳng xấu mặt nào ------> For mad words, deaf ears.

Thánh nhân đãi kẻ khù khờ -------> Fortune smiles upon fools

Trời sinh voi, sinh cỏ -------> God never sends mouths but he sends meat

Phòng bệnh, hơn chữa bệnh --------> Good watch prevents misfortune

Hữu xạ tự nhiên hương -------> Good wine needs no bush

Đánh chết cái nết không chừa -------> Habit is the second nature

Đèn nhà ai nấy sáng ------> Half the world know not how the other haaalf lives

Cái nết đánh chết cái đẹp --------> Handsome is as handsome does;

Beauty in the eye of the beholder.

Giận quá, mất khôn ---------> Hatred is as blind as love

Điếc không sợ súng -------> He that knows nothing doubts nothing

No bụng đói con mắt --------> His eyes are bigger than his belly

Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng -------> Honesty is the best policy

If we can"t as we would, we must do as we can

Miệng hùm, gan sứa -------> If you cannot bite, never show your teeth (don"t bark)

Lắm mối tối nằm không --------> If you run after two hares, you"ll catch none


Xem việc biết người -------> Judge a man by his work

Cha nào, con nấy -------> Like father, like son

Ăn miếng trả miếng -------> Measure for measure; Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth.

Việc người thì sáng, việc mình thì quang ----------> Men are blind in their own cause

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con -----> Neck or nothing

Trăm nghe không bằng mat thấy -----> Observations is the best teacher

Con sâu làm rầu nồi canh ------> One drop of poison infects the whole of wine

Sai một ly đi một dặm -------> One false step leads to another

Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại -------> Opportunities are hard to seize

Im lặng tức là đồng ý --------> Silence gives consent

Chín người, mười ý -------> So many men, so many minds

Lực bất tòng tâm -------> So much to do, so little get done.

Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người ------> Still waters running deep

Càng đông càng vui ------> The more, the merrier

Không có lửa sao có khói ------> There is no smoke without fire

Where ther is smoke, there is fire

Tai vách, mạch rừng -------> Two wrongs do not make a right

Walls have ears

Bụng làm, dạ chịu.Gieo gió, gặp bảo --------> We reap as we sow

Có Tật, giật mình -------> He who excuses himself, accuses himself.

Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm. ------> When the cat is away, the mice will play.

Dậu đổ, bìm leo. -------> When the tree is fallen, everyone run to it with his axe.


Thread Hot
[Tiếng Hoa] Ngữ pháp tiếng trung phần I
[Tiếng Hoa] Những tình huống thường gặp
[Tiếng Hoa] dạy viết các nét chữ cơ bản củ
[Tiếng Hoa] học tiếng Trung với phương pháp
[Tiếng Hoa] Từ vựng tiếng trung thương mại c
[Phổ Thông] Các câu tục ngữ VN hay dùng bằn
[Tiếng Hoa] Giáo trình hán ngữ - Quyển 1
[Truyện] Tình yêu tuổi teen
[Tiếng Hoa] Khẩu ngữ thường dùng hoa - việt
[Tiếng Hoa] Xây dựng từ điển tên các loại
[Tiếng Hoa] Giáo trình hán ngữ-quyển 3
[Tiếng Hoa] Giao tiếp tiếng hoa trong đời sốn

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 15-9-2012 20:34:49 | Chỉ xem của tác giả
100 câu tục ngữ bằng tiếng anh ....
















1. Ác giả ác báo :Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời :Wait the see
4. Càng đông càng vui :The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten

7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47.Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48.vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49.chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day
50.có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51.có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way
52.Hãy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.
55.Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man
56.Im lặng là vàng:Silence is golden
57.Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone
58.Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow
59.Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won't eat wolf
60.Có còn hơn không : A little better than none
61.Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome
62.Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow
63.Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost
65.Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước **c : The early bird catches the worm
67.Được voi đòi tiên : Don't look a gift horse in the mouth
68. Mười người mười ý : There's no accounting for taste
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee
77. đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one's own choice is nit felt.
82. giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83.chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise
86.Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill
99.Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches
Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 13-4-2025 17:29

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách