Advertisements
1 Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng). I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
1.1 Dùng “an”với:
Mạo từ “an” được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”: an aircraft, an empty glass, an object.
- Một số từ bắt đầu bằng “u”: an uncle, an umbrella.
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour.
- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P.
1.2 Dùng “a”với:
Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”. Ví dụ: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income…
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp).
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hang trăm như a/ one hundred – a/ one thousand.
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half-share, a half-holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a/ one fifth.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
2. Cách dùng mạo từ xác định “The”:
Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào) The earth is round. (Chỉ có một Trái Đất, ai cũng biết)
Với danh từ không đếm được, dung “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dung “the” nếu nói chung.
Ex: Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the”.
Ex: Oranges are green untilthey ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
2.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng “The” theo quy tắctrên:
- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
- Dùng trước những tính từ so sánh nhất hoặc “only”: The only way, the best way.
- Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh).
- Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the”: Since man lived on the earth… (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này).
- Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp.
- The + Adj: tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people.
Ex: The old areoften very hard in their moving.
- The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hidenberg.
- The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children.
- Thông thường không dùng “the” trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
Ex: There arethree Sunsan Parkers in the telephone directory. The Susan Parker that Iknow lives on the First Avenue.
- Tương tư, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner.
Ex: We ate breakfastat 8 am this morning
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể Ex: The dinner that you invited melast week were delicious.
- Không dùng “the” trước một số danh từ như: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Ex: Students goto school every day. The patient was released from hospital.
- Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the”:
Ex: Students goto the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch.
2.2 Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình:
Có “The” |
Không “The”
| E Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes.
E Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains.
E Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: the earth, the moon.
E The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng: The University of Florida.
E The + số thứ tự + danh từ: the third chapter.
E Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hóa: The Korean War (=> The Vietnamese economy).
E Trước tên các nước có 2 từ trở lên (ngoại trừ Great Britain): The United States, The Central African Republic.
E Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc 1 quần đảo: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii.
E Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử: The Constitution, The Magne Carta.
E Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số: the Indians.
E Trước tên các môn học cụ thể” The Solid matter Physics.
E Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. Ex: The violin is difficult to play. Who is that on the piano. |
E Trước tên một hồ: Lake Geneva
E Trước tên một ngọn núi: Mount Vesuvius.
E Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao: Venus, Mars.
E Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng: Stetson University.
E Trước các danh từ đi cùng với 1 số đếm: chpapter three, World War One.
E Trước tên các nước chỉ có 1 từ: China, France, Venexuela, Vietnam.
E Trước tên các nước mở đầu bằng “New”, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France.
E Trước tên các lục địa, tình, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida.
E Trước tên bất kì môn thể thao nào: baseball, basketball.
E Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt): freedom, happiness.
E Trước tên các môn học nói chung: mathematics.
E Trước tên các ngày lể, Tết: Christmas, Thanksgiving.
E Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music…). Ex: To perform jazz on trumpet and piano.
|
|