Advertisements
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ – ĐỊA- CD | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp 12Năm học: 2013-2014
Môn: Địa lý
Thời gian : 45’ ( không kể thời gian phát đề)
|
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm )
Câu 1: (2.0 điểm) Chứng minh nguồn lao động nước ta dồi dào và ngày càng tăng. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu 2: (2.0 điểm) Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
Câu 3: (4.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
b) Vì sao ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận mức độ tập trung công nghiệp thuộc vào loại cao nhất nước ta.
PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm) ( Học sinh chọn câu 4a hoặc 4b )
Câu 4 a. (Chương trình cơ bản)
Trình bày các biện pháp chủ yếu để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4 b. (Chương trình nâng cao)
Phân tích mối quan hệ đất badan với vùng phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
( Học sinh được phép sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam)
——————— Hết ——————–
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ SỬ – ĐỊA – CD | ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp 12Năm học: 2013-2014
Môn: Địa lý
|
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ HỌC KỲ II – LỚP 12 Nội dung | Câu 1: (2.0 điểm) Chứng minh nguồn lao động nước ta dồi dào và ngày càng tăng. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. | - Nguồn lao động dồi dào và ngày càng tăng:+ Năm 2005: Dân số hoạt động kinh tế chiếm 51.2% dân số
+ Tăng 1 triệu lao động/năm
- Mặt mạnh:
+ Người lao động cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất (trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp).
+ Chất lượng ngày càng được nâng lên:Lao động đã qua đào tạo chiếm 25%(ĐH, CĐ:5.3%; Trung cấp 4,2%, sơ cấp: 15.5%) năm 2005
- Hạn chế:
+ năng suất lao động vẫn thấp, chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động .
+ thiếu lực lượng lao động có trình độ, nhất là cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật lành nghề
+ Phân bố lao động nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật không đều: tập trung lao động trình độ cao ở đồng bằng và thành phố, thị xã lớn; Khu vực nông thôn ở đồng bằng và trung du, miền núi thiếu lao động có kỹ thuật.
| Câu 2: (2.0 điểm) – Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta. | * Đường bờ biển dài , vùng biển rộng lớn, có nguồn lợi hải sản phong phú.* Có nhiều ngư trường lớn, với 4 ngư trường trọng điểm.
* Bờ biển khúc khuỷu với nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
* Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc
è thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
+ Thiên tai (bão, lũ lụt ) thường xuyên xảy ra.
| Câu 3: (4.0 điểm) - Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: + Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
+ Vì sao ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận mức độ tập trung công nghiệp thuộc vào loại cao nhất nước ta.
| - Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận:+ Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.
+ Các trung tâm công nghiệp có giá trị khác nhau:trên 120 nghìn tỉ đồng /năm có Hà Nội, từ 40-120 nghìn tỉ đồng có Hải phòng….
+Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với 6 hướng chuyên môn hoá khác nhau: Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than. Đáp Cầu – Bắc Giang: phân hoá học, vật liệu xây dựng. Đông Anh – Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí. Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ: hoá chất, giấy. Hà Đông – Hoà Bình: thuỷ điện.Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hoá:dệt, xi măng, điện.
- Nguyên nhân:
+ Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển công nghiệp:gần cảng,gần vùng giàu thủy điện,khoáng sản nhất nước ta…
+ Có sản nguồn nguyên liệu :tài nguyên thiên nhiên,nông sản
+ Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao, thị trường, kết cấu hạ tầng vào loại tốt nhất nước ta.
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và trong nước
| PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm)Câu 4a 2,0 điểm)
Các biện pháp chủ yếu để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
- Đẩy mạnh thủy lợi đề tạo nguồn nước ngọt phục vụ sản xuất và đời sống.
- Thau chua rửa mặn kết hợp tạo ra các giống lúa chịu phèn chịu mặn.
- Duy trì và bảo vệ vốn rừng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp
- Sử dụng vùng rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày ở các bãi bồi ven sông, ven biển.
- Khai thác kinh tế biển đảo kết hợp với kinh tế đất liền thành thế kinh tế liên hoàn.
- Chủ động sống chung với lũ để khai thác nguồn lợi kinh tế do lũ mang về.
Câu 4 b. Mối quan hệ đất badan với vùng phân bố cây công nghiệp ở Tây nguyên
- Vùng có diện tích đất badan lớn nhất nước ta.
-Các vùng đất badan cũng là nơi phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
- Việc phân bố các vùng đất badan tập trung là cơ sở để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp qui mô lớn.
-Các cao nguyên Plây Ku, Gia Lai, Đăk Lăk….với các cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu..
- Hiện nay Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 trong nước
——————— Hết ——————– |
|