Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 279|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

Động từ TO BE

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 20-5-2011 20:35





Động từ TO BE dường như là một động từ rất thông dụng trong tiếng Anh  nhưng không phải ai cũng biết hết cách sử dụng của nó. Trong bài viết  này, sẽ hướng dẫn các bạn biết cách sử dụng động từ TO BE  trong một số trường hợp đặc biệt.
1. To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Ex:
Mary is of a gentle nature. (Mary có một bản chất tử tế.)

To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
Ex:
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.

2. To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong các trường hợp:

-  Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi  thứ hai đến ngôi thứ ba.
Ex:
No one is to leave this building without the permission of the police.

- Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một   điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì   phải..)
Ex:
. If we are to get there by lunch time we had better hurry.
. Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved.
. He knew he would have to work hard if he was to pass his exam

- Để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
Ex:
He asked the air traffic control where he was to land.

- Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
Ex:
. She is to get married next month.
. The expedition is to start in a week.
. We are to get a ten percent wage rise in June.

- Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được  bỏ đi.
Ex:
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.

3. were + S + to + verb = if + S + were + to + verb: thế nếu (một giả thuyết)
Ex:
Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.

4. was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
Ex:
. They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office.

5. to be about to + verb = near future (sắp sửa)
Ex:
They are about to leave.

6. Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...
Ex:
Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.

7. Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...
Ex:
. Societies have found various methods to support and train their  artists,  be it the Renaissance system of royal support of the sculptors  and  painters of the period or the Japanese tradition of passing  artistic  knowledge from father to son.
(Ở các xã hội đều tìm  thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ  sỹ, cho dù là hệ  thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng  gia thời kỳ Phục  hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật  từ cha sang con  theo truyền thống Nhật Bản.)

. To have technique is to possess  the physical expertise to perform  whatever steps a given work may  contain, be they simple or complex.
(Có  được kỹ thuật là sẽ có  được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác  nào mà một công việc  đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp.)



Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 20-4-2025 15:35

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách