Advertisements
1. Mẫu câu 1: Either | Danh từ | Or | Danh từ | Đại từ | Đại từ |
Cặpliên từ trên được dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trongsố hai đối tượng được nói tới (hoặc là xảy ra với đối tượng thứ nhất hoặc làxảy ra với đối tượng thứ hai). VD: Tân wants to ask either you or meto help him repair his computer. Tân muốn nhờ bạn hoặc tôi giúp anh ấy sửa cáimáy vi tính. Either her parents or she is invited to the partytonight. Cô ấy hoặc cha mẹ cô ấy được mời dự tiệc tối nay. Ghi chú: Khi cặp liên từ “either... or ...” đứng ở vị trí chủ từ thì động từ được chia theo chủ từ gần độngtừ nhất (tức là động từ được chia theo chủ từ đứng sau “or”). VD: Either youor I am right.Hoặc bạn đúng hoặc tôi đúng. 2. Mẫu câu 2: Neither | Danh từ | Nor | Danh từ | Đại từ | Đại từ |
-Ta dùng mẫu câu trên để diễn tả ý nghĩa phủ định: “ ... không ... cũng không...” VD: Neither I nor you are right. (Tôi không đúng,bạn cũng không đúng) Mr. Tânlikes neither wine nor beer.Ông Tân không thích rượu cũng không thích bia. Câu trêncó thể viết lại là: Mr. Tân doesn'tlike either wine or beer. Ghi chú: Khi chỉ có “either”/“neither” đứng trước danh từ số ít hoặc đại từ số ít thì “either” có nghĩa là: một trong số haiđối tượng được đề cập, “neither” cónghĩa là: không có đối tượng nào trong số hai đối tượng được đề cập. Nếu nóđứng trước một danh từ ở vị trí chủ từ thì động từ theo sau phải được chia ở sốít. VD: Eitherstudent has a book. Mỗisinh viên có một quyễn sách. Câu trên có nghĩa là: có hai sinh viên, mỗi ngườitrong số hai người này có một quyển sách. Hai người hai quyển. Neitherstudent has a book. Khôngsinh viên nào có sách. Câu trên có nghĩa là: có hai sinh viên nhưng không cóngười nào có sách. --- |