Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 1359|Trả lời: 9
In Chủ đề trước Tiếp theo

Góc giải đáp thắc mắc tiếng Anh

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Drunk mở mục này với mục đích giống như topic Góc thắc mắc tiếng Pháp, hi vọng đây sẽ là nơi chia sẻ, học hỏi, trao đổi về môn tiếng Anh. Những thắc mắc của các bạn sẽ được drunk và các thành viên khác trả lời tích cực. Ngoài ra, drunk sẽ ghi ra những ví dụ, rồi giải đáp cho các bạn tham khảo.
Mong các bạn ủng hộ

Thân,
Mod drunk

P.s: drunk giải thích bằng miệng rất dễ hiểu, nhưg văn viết không biết sao. Vì thế, nếu có khó hiểu, các mems pm drunk nhé...^^!

Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 6-5-2012 23:43:11 | Chỉ xem của tác giả
1. Since this area is very convenient for those who work in the city, property tends to be rather ..............
A. vast                        B. luxurious                              C. spacious                           D. over-priced
Giải đáp: nhìn vào, nếu về mặt từ vựng, ta sẽ chọn câu D. Nhưng nếu vào phòng thi, rối quá, ta cần nhớ điểm ngữ pháp sau: rather sẽ đi với tính từ mang nghĩa tiêu cực. (dùng phương pháp loại trừ)

2. Don't get so nervous about this coming late. When you get to know him better, you'll learn to take it.........
A. easy                        B. loose                                    C. fine                                    D. nice
Giải đáp: take it easy = relax

3. Everyone were ............ the first Europeans to settle ........... what is now the United States
A. among - in               B. out of - on                           C. in - down                            D. of - at
Giải đáp: nhìn vào đa số sẽ nhìn vào vế sau và chọn C, nhưng chúng ta phải chú ý đến từ Europeans (chỉ người), ko thể dùng "in", mà phải dùng "among", từ đó, rút ra thêm 1 điểm ngữ pháp nữa là settle in = settle down: định cư => chọn A

4. Indonesia has had more bird flu deaths that ............. other country, and ........... variants of the H5N1 virus still circulate there
A. any - several             B. each - plenty                        C. all - more                            D. some - some of
Giải đáp: any + other + N (số ít) => chọn A

5. All his plants for starting his business fell ................. (1 câu về Phrasal verb thử nhé)
A. away                         B. in                                          C. through                             D. down
Giải đáp: gì chứ mấy cái này học thuộc chứ drunk ko biết nói sao giờ. Ta có: fell through (thất bại) # come off (thành công)

6. She came ............. a lot of problems at work
A. up against                B. up with                                   C. down with                         D. in for
Giải đáp: come up against sb/sth: đối mặt
come up with: nảy ra ý kiến
come down with = go down with: bệnh
come in for (+ critism): chịu, bị phê bình

7. We had a long way to go so we decided to .................... early
A. go up                        B. go off                                       C. set on                                D. set off
Giải đáp: set off: khởi hành

8. A few hour after the injection the feeling of numbness in your arm will .......................
A. fall in                          B. drop away                                C. fade out                            D. wear off
Giải đáp: wear off = fadeaway : mờ nhạt đi

9. They worked hard together, ................ and under pressure
A. competition               B. competitive                               C. compete                            D. competitively
Giải đáp: nếu nhìn câu, "hard together" là trạng từ, "under pressure" là cụm từ, vậy ta cần 1 trạng từ, trong đó đáp án A là danh từ, B là tính từ, C là động từ, D là trạng từ

10. The .................... to the South Pole had to be delayed because of dangerous weather conditions
A. excursion                  B. exploration                               C. expedition                          D. sightseeing
Giải đáp:exploration: thám hiểm (chuyến đi có mục đích),expedition: mang ý nghĩa đơn thuần là chuyến đi, giống journey

11. The government is becoming increasingly .......... the rising level of unemployment
A. concern about         B. concern with                               C. concerned about                  D. concerned with
Giải đáp: concern đi với giới từ about, dùng phương pháp loại trừ, ta còn câu A & C. Ta chú ý đến từ become, sau become + Adj => concerned about

12. I heard a noise behind me and turned .............., but there was nothing
A. away                       B. back                                             C. round                                      D. B & C
Giải đáp: turn back: quay lại phía sau, turn round: ngoảnh loại

13. The police detective had been in ............... of the suspect for two days
A. employment           B. chase                                             C. pursuit                                     D. expedition
Giải đáp: cụm từ "in pursuit of": theo đuổi, đuổi bắt, chạy theo thú vui

14. The trouble with Jack is that he never ................. on time for a meeting
A. turns out              B. arrives                                             C. turn up                                       D. B & C
Giải đáp:
arrive = turn up: xuất hiện

15. The driver .............. in order to avoid hitting a dog in the road
A. overtook             B. skidded                                              C. crashed                                      D. swerved
Giải đáp:
cái này thuộc về mặt từ vựng nên phải học thôi, skid là trượt, còn swerve là lách sang 1 bên

Ghế gỗ
 Tác giả| Đăng lúc 14-5-2012 21:14:46 | Chỉ xem của tác giả
1. I think I should have .............. your mother while I was passing
A. run into                    B. come up with                            C. dropped in on                          D. got on with
Giải đáp: run into: tình cờ gặp.
come up with: đưa ra ý kiến.
get on with/ get along with sb: hòa hợp với ai đó.
drop in on sb = call on = come over: ghé thăm, tạt vào ghé thăm

2. They lived in a ............... house, so they weren't connected to the one next door
A. terraced                    B. council                                       C. detached                                    D. semi-detached
Giải đáp: phân biệt thế này nhé. Đáp án A sẽ khác nghĩa với C. A. terrace: 1 mái, nhiều nhà, còn C: detached: nhà ai nấy ở, tách riêng ra

3. A new species of tomato ................. adapted to harsh climatic conditions has been developed
A. which                        B. what                                          C. that is                                           D. who is.
Giải đáp: nếu nhìn vào câu, ta thấy "tomato" là vật, đa số sẽ chọn "which", nhưng hãy để ý đến cấu trúc sau: "be adapted to = adjust to: thích nghi với"

4. They are .................... that some animals, such as dogs and monkey can count
A. determined               B. convinced                                  C. persuaded                                       D. converted
Giải đáp: câu này thuộc về ngữ pháp. Này nhé:
convert + into: biến đổi, làm đổi
to be determined to do sth: kiên định rằng
to beconvinced that: được thuyết phục để cho tin
to bepersuaded to do sth: thuyết phục

5. Their economy has

Đánh giá

qua prao  Đăng lúc 26-6-2012 22:03
Tầng
 Tác giả| Đăng lúc 11-8-2012 00:30:22 | Chỉ xem của tác giả
Lời mở: drunk sẽ post 1 topic riêng hướng dẫn ngữ pháp về Inversion (Đảo ngữ) nhé, ở đây, drunk chỉ giải thích ngắn gọn thôi. Bạn nào ko hiểu thì nói drunk, drunk sẽ giải đáp tận tình nhé

I. Multiple choice:

1. No longer …… to do all her housework with her hands because our family now owns some new labour-saving devices.

A. my mother has
B. has my mother
C. does my mother has
D. does my mother have

Giải đáp: "No longer"đứng đầu câu phải đảo ngữ. "have to" là động từ khiếm khuyết duy nhất mà khi ta muốn đặt câu phủ định và nghi vấn thì phải mượn trợ động từ => muốn đảo ngữ thì phải mượn trợ động từ.

"My mother" là danh từ số ít => ngữ cảnh đang ở hiện tại (dựa vào động từ vế sau - owns) => mượn trợ động từ "does" => mượn trợ động từ rồi thì động từ chính ta đưa về nguyên mẫu
=> đáp án là D

2. No sooner had he sat down to lunch ……… there was a knock at the door.
A. than                                    B. that                                C.as                                    D. when

Giải đáp: No sooner …. than, hardly ….. when: chẳng mấy chốc sau khi..... thì, nhớ vậy là được
=> đáp án là A

3. They hardly found her number when they called her.
A. They called her sooner or later.                                        B. They called her assoon as they found her number.
C. They found her number as soon as they called her.            D. They found her number sooner or later.

Giải đáp: Hardly thuờg dịch theo nghĩa phủ định, có nghĩa là ko. Câu nguyên văn dịch là: Họ không thấy số điện thoại của cô ấy khi họ gọi cô ta.Vậy, chỉ có đáp án B là hợp với ngữ cảnh đặt ra: Họ sẽ gọi cô ta ngay khi họ tìm thấy số điện thoại
=> đáp án là B

4. Never before ……… such a beautiful girl.
A. have I met                               B. have I meet                     C. I have met                          D. did I meet

Giải đáp: never before (trước đây chưa bao giờ) => chia thì hiện tại hoàn thành, từ "never before" đứng đầu câu => đảo ngữ, ngôi "I" (tôi), động từ được chia ở số nhiều
=> đáp án là A

5. Rarely ……... out after 9.00.
A. does my sister go                     B. did my sister go                C. my sister goes                    D. my sister does go

Giải đáp: rarely (hiếm khi) => chia thì hiện tại đơn, từ "rarely" đứng ở đầu câu => đảo ngữ, "go" là động từ thường, phải mượn trợ động từ "do/ does", nhưng do "my sister" là ngôi số ít, nên dùng does.

Lưu ý: mượn trợ động từ, thì động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu, giống câu 1
=> đáp án là A

6. Hardly ……… asleep when the phone woke him up.
A. the doctor fell                          B. the doctor had fallen           C. did the doctor fall             D. had the doctor fallen

Giải đáp: chẳng mấy chốc sau khi bác sĩ ngủ thì cú điện thoại đánh thức ông ta, việc "the phone woke him up" là hành động sau, vậy, việc ông ấy buồn ngủ xảy ra trước 1 quá khứ đơn => chia thì quá khứ hoàn thành. Từ "hardly" đứng đầu câu => đảo ngữ
=> đáp án là D

9. No sooner ………than the boss came in.
A. he had left                                B. had he left                           C. he was leaving                   D. was he leaving

Giải đáp: chẳng mấy chốc sau khi anh ta đi thì sếp đến. Hành động "the boss came in" là hành động sau, vậy, việc anh ấy đi khỏi xảy ra trước 1 quá khứ đơn => chia thì quá khứ hoàn thành. " no sooner" đứng đầu => đảo ngữ
=> đáp án là B

10. Not only ……… to take the medicine, but he also hit the nurse.
A. he refused                                 B.does he refuse                     C. he was refused                  D. did he refuse

Giải đáp: not only đảo ngữ... but + S+ also. Vì động từ "hit" đằng sau được chia ở thì quá khứ đơn (hit - hit - hit) nên ta chia song song thì = > quá khứ đơn
=> đáp án là D

12. Hardly had he left home ……… the telephone rang.
A. than                                           B. that                                      C.as                                     D. when

Giải đáp:
hardly ..... when
=> đáp án là D

13. Not only ……… the book, but he had seen the film as well.
A. he had read                                B.has he read                          C. had he read                       D. he did read

Giải đáp: không những anh ấy đã đọc cuốn sách đó, mà anh ấy còn coi phim rồi nữa cơ. Đảo ngữ và song song thì
=> đáp án là C

14. No longer ……… them to go to the music club.
A. their parents allow                      B. does their parents allow         C. do their parents allow        D. has their parents allow


Giải đáp: "no longer" đứng đầu câu => đảo ngữ, "allow" động từ thường => mượn trợ động từ, "parents" cha mẹ là danh từ số nhiều => trợ động từ "do"
=> đáp án là C

15. Only because she had to support her family……… to leave school.
A. that Alice decides                       B. did Alice decide                     C. does Alice decide              D. Alice decided

Giải đáp: "had to" động từ được chia ở thì quá khứ đơn => song song thì, đảo ngữ
=> đáp án là B

16. Hardly ……… at the bus stop when the next bus came.
A. they had arrived                          B. do they arrive                         C. arrived they                        D. had they arrived
Giải đáp: chỉ có câu D là đảo ngữ hợp lí, hợp ngữ pháp, vì hành động đến xảy ra trước nên chia thì quá khứ hoàn thành
=> đáp án là D

17. So surprised at the news ……… that he couldn’t say anything.
A. did he become                            B. he became                               C. does he become                D. did he became


Giải đáp: đảo ngữ, chia ở thì quá khứ đơn cho hợp ngữ cảnh câu văn, mượn trợ động từ "do, does", ở thì quá khứ đơn là "did", mượn trợ động từ, động từ chính phải đưa về dạng nguyên mẫu
=> đáp án là A

18. Not only ……… shade and beauty, but theyalso reduce carbon dioxide.
A. trees provide                               B. provide trees                           C. do trees provide                 D. trees do provide


Giải đáp: Như công thức rút gọn ở câu 10, đảo ngữ, mượn trợ động từ, trees (những cái cây) là danh từ số nhiều => trợ động từ "do", đưa động từ chính về nguyên mẫu
=> đáp án là C

19. My grandfather ……… sleeps more than an hour a night.
A. hardly never                                B. has ever                                   C. is always                            D. hardly ever

Giải đáp: vì hardly đã mang tính phủ định, nên sẽ là hardly ever
=> đáp án là D

20. Not only ……… profits, but it also had to lay off workers.
A. did the company lose                    B. the company lose                      C. had the company lose           D. lost the company

Giải đáp: quá khứ đơn, đảo ngữ, đưa động từ chính về nguyên mẫu
=> đáp án là A

21. ……… so many people been out of work as today.
A. In the past, there never have          B. Never before have                    
C. More than ever before                  D. Formerly, there never were

Giải đáp: chỉ có câu B là hợp lí nhất, đúng văn phạm và ngữ cảnh câu văn: trước đây chưa bao giờ con người thất nghiệp nhiều như hiện nay
=> đáp án là B

22. It was only then ……… how much I owed to her.
A. had I realize                                   B.that I realized                              C. did I realize                          D. I did realize

Giải đáp: song song thì, đảo ngữ phía sau, động từ chính nguyên mẫu nhé
=> đáp án là C

23. Only by booking in advance ……… stay on the room you like.
A. can you                                           B. you can                                      C. you will                               D. you


Giải đáp: chỉ có câu A là đúng vì đảo ngữ: chỉ bằng cách đặt chỗ trước bạn mới có thể ngồi ở chỗ bạn thích
=> đáp án là A

24. As soon as he arrived at the airport, he called home.
A. He arrived at the airport sooner than he had expected.
B. No sooner had he arrived at the airport than he called home.
C. Calling home, he said that he had arrived at the airport.
D. He arrived at the airport and called me to take him home.

Giải đáp: chẳng mấy chốc sau khi đến phi trường thì anh ấy gọi về nhà
=> đáp án là B

25. In no time ……… know the result of the recognition.
A. the public will                                    B. will the public                              
C. the public                                          D.does the public

Giải đáp: in no time: trong nháy mắt, chỉ một thóang, chẳng bao lâu, chỉ việc trong tương lai. Nghĩa: chẳng mấy chốc, cộng đồng sẽ biết được .....
=> đáp án là B

II. Rewrite these sentences, using inversion with Never:

1. She had never been so happy before
=> Never had she been so happy before

2. I have never heard such nonsense
=> Never have I (ever) heard such nonsense

3. I have never seen such a mess in my life
=> Never in my life have I seen such a mess

4. Our profits this year are higher than they have ever been
=> Never have our profits been as high as this year

5. She would never again trust her own judgement when buying antiques
=> Never would she again trust her own judgement when buying antiques

6. The film had never before been laid on such a sumptuous celebration
=> Never before had the film been laid on such a sumptuous celebration

7. I've never come across such a horrifying film
=> Never have I come across such a horrifying film

8. I've never been so moved by a Shakespeare production
=> Never have I been so moved by a Shakespeare production  

Cảm ơn

Số người tham gia 1Uy tín +3 Tiền +3 Thu lại Lý do
nguyen_nam + 3 + 3 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

5#
Đăng lúc 18-4-2013 17:32:40 | Chỉ xem của tác giả
cac ban cho minh dap an voi:
1. It was my refusal to obey the policeman that caused my arrest.
A. It was because I refused to obey the policeman that I was arrested.
B. My refusal to obey the policeman resulted in my arrest.
C. I didn’t obey the policeman, so I was arrested.
D. I was arrested, so I refused to obey the policeman.
2. I am sure it was by mistake that he took your calculator.
A. He must have taken your calculator by mistake.
B. I am sure he didn’t take your calculator deliberately
C. it is certain he didn’t take your calculator on purpose.
D. It is a mistake that he took your calculator.
3. For fear of waking up the family, Trung tiptoed upstairs.
A. Trung tiptoed upstairs because he didn’t want to wake up the family.
B. Trung tiptoed upstairs so as not to wake up the family.
C. The family feared when Trung tiptoed upstairs.
D. Trung tiptoed upstairs lest the family should be woken up.
4. But for the principal’s help, we would have got into serious trouble.
A. If the principal hadn’t helped us, we would have got into serious trouble.
B. Without the principal’s help, we would have been in serious trouble.
C. Thanks to the principal’s assistance, we managed to avoid serious trouble.
D. We got into serious trouble, but the principal refused to help us.
6#
Đăng lúc 18-4-2013 17:33:12 | Chỉ xem của tác giả
giai thich gium minh nghia luon nha
7#
 Tác giả| Đăng lúc 18-4-2013 21:27:47 | Chỉ xem của tác giả
nguyentien gửi lúc 18-4-2013 17:32
cac ban cho minh dap an voi:
1. It was my refusal to obey the policeman that caused my arrest.
A. I ...

Bạn ơi, hình như đề này chọn câu trái nghĩa đúng ko, drunk đọc drunk hơi phân vân, tại drunk thấy 4 đáp án thì có 3 đáp án đúng rồi, bạn coi lại đề dùm drunk nhé, có gì trả lời drunk giải đáp lại cho nhé...^^

1. It was my refusal to obey the policeman that caused my arrest.
A. It was because I refused to obey the policeman that I was arrested.
B. My refusal to obey the policeman resulted in my arrest.
C. I didn’t obey the policeman, so I was arrested.
D. I was arrested, so I refused to obey the policeman.

Giải đáp: chỉ có câu D là sai nghĩa thôi bạn nhé, các câu A B C đều hợp với ngữ cảnh đưa ra (cụ thể là ý 3 câu trên là ko tuân lệnh nên mới bị cảnh sát bắt, còn D là bị cảnh sát bắt nên ko tuân lệnh)

2. I am sure it was by mistake that he took your calculator.
A. He must have taken your calculator by mistake.
B. I am sure he didn’t take your calculator deliberately
C. it is certain he didn’t take your calculator on purpose.
D. It is a mistake that he took your calculator.

Giải đáp: by mistake: do nhầm lẫn (không cố ý), on purpose: cố ý, deliberately: một cách cố ý
vậy chỉ có câu C là nghĩa khác biệt thôi bạn nhé

3. For fear of waking up the family, Trung tiptoed upstairs.
A. Trung tiptoed upstairs because he didn’t want to wake up the family.
B. Trung tiptoed upstairs so as not to wake up the family.
C. The family feared when Trung tiptoed upstairs.
D. Trung tiptoed upstairs lest the family should be woken up.

Giải đáp: câu gốc là không muốn nhà thức giấc nên Trung đi nhẹ nhàng (nhón gót) lên cầu thang
Câu A đúng nghĩa rồi, didn't want to. Câu B so as (not) to: cấu trúc câu chỉ mục đích nhé. Câu D lest: vì sợ rằng. Như vậy, chỉ có câu C không hợp nghĩa bạn nhé

4. But for the principal’s help, we would have got into serious trouble.
A. If the principal hadn’t helped us, we would have got into serious trouble.
B. Without the principal’s help, we would have been in serious trouble.
C. Thanks to the principal’s assistance, we managed to avoid serious trouble.
D. We got into serious trouble, but the principal refused to help us.

Giải đáp: but for = if not: nếu không có (câu gốc dùng if loại 3 nhé, không quan trọng nhưng drunk muốn nhắc thêm á mà)
Câu A B đúng với if loại 3 cả về nghĩa lẫn ngữ pháp nhé. Câu C: thanks to: nhờ có đúng nghĩa luôn nhé, chỉ có câu D sai nghĩa thôi (cụ thể là gặp rắc rối, mà cô ấy từ chối giúp)

P.s: drunk thấy đề bài cũng không khó, drunk giải thích hơi kì nhỉ, nếu bạn còn ko hiểu thì cứ nói nhé, drunk sẽ tìm cách giải thích dễ hiểu hơn cho. Drunk chúc bạn học tốt...^^

8#
 Tác giả| Đăng lúc 28-5-2013 04:08:07 | Chỉ xem của tác giả
1. Corporations, companies (A) owned by (B) much stockholders (C) rather than by a single proprietor, began to play an important economic (D) role in the late nineteenth century

Giải đáp: Cách để chúng ta phát hiện ra được danh từ đếm được và danh từ ko đếm được là danh từ đếm thường là được phải thêm “e/es” còn danh từ ko đếm được thì ko thể. Mà trong câu trên, các bạn cũng thấy rõ “stockholders” có “s” => nó là danh từ đếm được số nhiều. Trong khi “much + danh từ ko đếm được” , “many + danh từ đếm được số nhiều” => đáp án sai là “much” sửa thành “many”

Dịch: Các tập đoàn, các công ty thuộc sở hữu của nhiều cổ đông hơn là một chủ sở hữu tư nhân, bắt đầu đóng một vai trò quan trọng trong kinh tế những năm cuối thế kỷ XIX

2. Diamonds (A) have the unique (B) ability to allow the passage of (C) neither infrared and (D) visible light
Giải đáp: “neither… nor… “ , trong khi ở đây là “infrared and visible” nên ta cần sửa “neither” thành “both”

3. Gilbert Newton Lewis, (A) a chemist, helps to (B) develop the modern electron theory of valence, a theory (C) what explains the forces holding atoms (D) together in molecules

Giải đáp: phân biệt cách dùng “what” và “which” như thế nào? Các bạn đều biết “which” thay thế cho danh từ đứng trước nó, còn “what” là ko thay thế cho danh từ nào cả, mà trong câu trên “what” lại đứng sau “a theory” là sai, ta phải sửa thành “which”


Dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, giúp phát triển các lý thuyết điện tử hiện đại của hóa trị, một lý thuyết giải thích các lực lượng giữ nguyên tử lại với nhau trong các phân tử


4. The first (A) women governor in United State history (B) was Nellie Taylor Ross, (C) who was elected governor (D) of Wyoming in 1925

Giải đáp: trong câu này các bạn lưu ý đáp án A và B , “women” là số nhiều mà lại chia là “was” nên 1 trong 2 đáp án sẽ sai. Và chúng ta căn cứ vào cái trên riêng đằng sao thì có thể biết được là đang nói về 1 người nên ko đáp án A sai, ko thể là “women” (nhiều phụ nữ) , mà chỉ là “woman” thôi

5. Because of a (A) high birthrate and (B) considerable immigration, the United State population in the late nineteenth century (C) increased tremendously (D) into 31 million in 1860 to 76 million in 1900

Giải đáp: đáp án A và B là đúng vì sở dĩ tính từ đứng trước danh từ, đáp án C cũng đúng vì thời gian trong câu là “in the late 19th century” nên dùng phải dùng thì quá khứ => vậy ta có thể suy ra đáp án sai là “into”, từ đâu đến đâu ta dùng “from…to…”


Dịch: “Vì tỉ lệ sinh cao và nhập cư đáng kể, dân số nước Mỹ vào cuối thế kỷ XIX tăng lên rất nhiều từ 31 triệu năm 1.860 đến 76 triệu trong năm 1900”


9#
 Tác giả| Đăng lúc 2-6-2013 17:21:43 | Chỉ xem của tác giả
Lời mở: lúc nãy đi dạy, học trò hỏi drunk về cách phân biệt fall out, fall of, fall..... drunk nhớ hình như chưa post bài này cho 4r, cơ mà tại bài này cũg nho nhỏ, nên drunk post vào mục này. Mong là sau bài viết này, các bạn sẽ không bị lúng túng, phân vân về cách sử dụng những phrasal verb "fall + prep" nhé....^^!

Fall down
the stairs
a hole, a hill/ mountain

Fall over
an object
on the ice

Fall off
a horse
your chair
a bike
a ladder

Fall out of
bed
a plane
a window
love

Fall into

a hole
bed
my arms
debt

Fall in
love :">

P.s: học vầy dễ nhớ lắm đấy các bạn ạ....^^!


10#
Đăng lúc 7-6-2013 14:14:07 | Chỉ xem của tác giả
-We're going to the seaside
-Can____________?"
a. I come as well
b. also i come
c. I too come
D. I as well come

Đánh giá

B sửa lại là Can I also come, C sửa lại là Can I come too, hì, nếu đúg phải viết thế  Đăng lúc 7-6-2013 14:19
A Nam nhé, tôi có thể đến đc ko?? also cũg giốg too, ko đc dùg nhé, loại, as well dùg ở cuối câu, nên loại D, chỉ có A nhé  Đăng lúc 7-6-2013 14:18
Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 16-4-2025 22:46

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách