Advertisements
Kiến thức cơ bản: Quy luật di truyền
1. Nội dung quy luậtphân li : Mỗi tính trạng do một cặp alen quyđịnh, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tếbào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, cácthành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tửchứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
-Cơ sở tế bào học của quy luật phân li :
+Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứacác cặp alen tương ứng.
+Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đềuvề các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúngqua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.
-Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập :
+Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảmphân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên củacác cặp alen tương ứng.
2. Tương tác gen :
+Tương tác bổ sung.
Vídụ : Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thuđược ở F2 có tỉ lệ : 9/16 hoa đỏthẫm : 7/16 hoa trắng.
+Tương tác cộng gộp.
Vídụ : Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F2 thuđược 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
-Gen đa hiệu.
Mộtgen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Vídụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm146 axit amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin,nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằngvalin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm" Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
3. Đặc điểm của liênkết hoàn toàn :
Cácgen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
Sốnhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
Sốnhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
-Thí nghiệm của Moocgan về liên kết không hoàn toàn (SGK).
-Cơ sở tế bào học : Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặpNST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NSTtương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy rahoán vị gen.
-Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảmbảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng mộtNST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọnđược những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
-Ý nghĩa của hoán vị gen : Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạođiều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu chochọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiếnhoá.
Dựavào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính đượckhoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đườngthẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
-Thí nghiệm về sự di truyền liên kết với giới tính (SGK).
-Cơ sở tế bào học : Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sựphân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
-Ý nghĩa của di truyền liên kết với giớitính
Dựavào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnhtỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất.
4. Đặc điểm của ditruyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp) :
+Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòngmẹ.
+Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bàosinh dục cái.
-Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên trong và ngoài đến sự biểu hiệncủa gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :
Kiểugen − môi trường → Kiểu hình
-Xét các ví dụ trong sách giáo khoa để thấy được ánh hưởng của một số yếu tố củamôi trường.
-Khái niệm mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứngvới các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
|