Bài tập 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là PA. 7,8. B. 7,4. C. 9,2. D. 8,8.
Bấm máy tính: (13.75´2´2–18–16)/14= KQ = 1.5 (CH3OH và C2H5OH có số mol bằng nhau) 64.8/108/(4+2)´(32+46)= KQ = 7.8
Bài tập 27: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO31M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+đứng trước Ag+/Ag) A. 64,8. B. 54,0. PC. 59,4. D. 32,4.
Bấm máy tính: (0.55–2.7/27´3)/(5.6/56)= KQ = 2.5 0.55´108= KQ = 59.4
Bài tập 28: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. PC. 6,80 gam. D. 8,64 gam
Bấm máy tính: 5.48+0.6´0.1´22= KQ = 6.8
Bài tập 29: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3đặc, sinh ra 2,24 lít NO2(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là PA. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO.
Bấm máy tính: 3.6/(2.27/22.4/2)= KQ = 72 (ans–16)/14= KQ = 4
Bài tập 30: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. PD. 38,72.
Bấm máy tính: (11.36+1.344/22.4´3/2´16)/160´2´(56+62´3)= KQ = 38.72.
Bài tập 31: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 43,2. PB. 5,4. C. 7,8. D. 10,8.
Bấm máy tính: 8.96/22.4/2´27= KQ = 5.4
Bài tập 32: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 113 và 114. PC. 121 và 152. D. 121 và 114.
Bấm máy tính: 27436/(16+14´6+16+45+14´4+45–2´18)= KQ = 121.398... 17176/(16+14´5+45-18)= KQ = 152
Bài tập 33: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2và H2O thu được là A. 18,60 gam. PB. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Bấm máy tính: 0.1´(21.2´2–12´3)/2´18+0.1´3´44= KQ = 18.96
Bài tập 34: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3và 0,1 mol H2SO4đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,35. B. 0,25. PC. 0,45. D. 0,05.
Bấm máy tính: (0.1´2+4´0.1´2–7.8/78)/2= KQ = 0.45
Bài tập 35: Đốt cháy hoàn toàn 1 loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Tính khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên.(C=12; H=1; O=16) A. 4,6 gam B. 11,5 gam PC. 9,2 gam D. 23 gam
Bấm máy tính: (250.8/44–99/18)/2´92= KQ = 9.2
Bài tập 36: Hòa tan vừa hết 38 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt cần 264 gam dung dịch HCl 18,25%. Nếu cho 38 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y và khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 78,60 gam PB. 118,58 gam C. 128,28 gam D. 77,44 gam
Bấm máy tính: (38–264´18.25/100/36.5/2´16)/56´(56+62´3)= KQ = 118.58
Bài tập 37: Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phàn ứng với AgNO3 / dung dịch NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp như trên với dung dịch H2SO4 loãng , trung hòa sản phẩm bằng dung dịch NaOH dư lại cho tác dụng với AgNO3 / dung dịch NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Tính khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp? (C=12; H=1; O=16; Ag=108) PA. 10,26 gam B. 20,52 gam C. 12,825 gam D. 25,65 gam
Bấm máy tính: (19.44/108/4–3.24/108/2)´342= KQ = 10.26
Bài tập 38: Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp hai este đồng phân C3H6O2 với 100 ml dung dịch NaOH a M (dư). Chưng cất dung dịch sau phản ứng được 24 gam chất rắn khan và một hỗn hợp ancol. Đun nóng hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 1400C được 8,3 gam hỗn hợp các ete. Giá trị của a là : (C=12; H=1; O=16; Na=23) A.3M B. 2,4M PC. 3,2M D. 1,5M
Bấm máy tính: ((8.3+22.2/74/2´18)+24–22.2)/40/0.1= KQ = 3.2
Bài tập 39: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp C2H2, C4H10, CH3–CH=CH2 thu đượcCO2 và H2O trong đó . Hỗn hợp khí ban đầu làm mất màu tối đa V lít nước brom 0,1M. Giá trị của V là : PA. 1,25 B. 1 C. 1,2 D. 1,5
Bấm máy tính: (0.025/(2.24/22.4)+1)´0.1/0.1= KQ = 1.25
Bài tập 40: Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gôm Fe và Fe3O4hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/l), có 246,4 ml khí NO (dktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Giá trị của C là: (Fe=56; O=16) A. 0,5M PB. 0,68M C. 0,4M D. 0,72M
Bấm máy tính: (2.236–0.448+246.4/22400´3/2´16)/72´2+246.4/22400= ans/0.1= KQ = 0.68
Bài tập 41: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích SO2 (đktc) là : PA. 224 ml B. 448 ml C. 336 ml D. 112 ml
Bấm máy tính: (3.04–0.05´16)/56´3–0.05´2= ans/2´22.4= KQ = 0.224
Bài tập 42: Cho 11,15 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và 1 kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và và 9,52 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 15,6 gam. Kim loại kiềm đó là : (Al=27; O=16; H=1; Li =7; Na=23; K=39; Rb=85) A. Li PB. Na C. K D. Rb
Bấm máy tính: (11.15–15.6/78´27)/((9.52–15.6/78´3/2´22.4)/22.4´2)= KQ = 23
Bài tập 43: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại M là : A. Ca(M=40) B. Al(M=27) PC. Mg(M=24) D. Ba(M=137)
Bấm máy tính: 10.8/((0.15´4+3.36/22.4´2)/2)= KQ = 24
Bài tập 44: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 15,65 B. 26,05 PC. 34,60 D. 36,40
Bấm máy tính: 12.55/(15+13+17+35.5+45) ´2–0.15´1´2= KQ = –0,2(<0) 12.55+0.15´(137+17´2)–18´12.55/(15+13+17+35.5+45)´2= KQ = 34.6
Bài tập 45: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là A. C2H5OH. PB. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH(CH3)OH. D. CH3CH2CH2CH2OH
Bấm máy tính: (2.76–19.44/108/4´32)/( 0.672/22.4´2–19.44/108/4)= KQ = 88 MOD 5 1 2 = 4 = 19.44/108 = 1 = 1 = 0.672/22.4´2 = KQ = (X=0.03;Y=0.03) (2.76–0.03*32)/0.03= KQ = 60
Bài tập 46: Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau (hs : hiệu suất) Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần điều chế được 8.5kg PVC(biết khí thiên nhiên chứa 95% về thể tích)? PA.50m3 B. 45m3 C. 40m3 D. 22.4m3
Bấm máy tính: 8.5/(12´2+3+35.5)´44.8/0.15/0.95/0.9/0.95= KQ = 50.00759....
Bài tập 47: Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%; D= 1,05 g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C, rồi dùng máy đo thì thấy pH = 2,9. Độ điện li a, và hằng số cân bằng Ka của axit axetic là A. 1,24% và 1,5.10-4. B. 1,26% và 1,5.10-4. PC. 1,26% và 1,6.10-5. D. 1,24% và 1,6.10-5
Bấm máy tính: (10–2.9)2/(10*1.05/60/1.75)= KQ = 1.58... ´10–5 1.6´10–5/(10´1.05/60/1.75)= KQ = 0.0126.....
Bài tập 48: Cho 83,52 gam FexOy tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 86,4 gam chất rắn. Xác định FexOy? PA. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. A và B đều đúng
Bấm máy tính: (86.4/160´2)/((83.52–86.4/160´112)/16)= KQ = 3/4
Bài tập 49: Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 H3PO4 Ca(H2PO4)2 Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hoá trên là bao nhiêu? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. (cho H = 1, O = 16, S = 32, P =31, Ca = 40) A. 392 kg. B. 520 kg. C. 600 kg. PD. 700 kg.
Bấm máy tính: 468/(40+97´2)´2´98/0.7/0.8= KQ = 700
Bài tập 50: Cho 28,12 gam hỗn hợp FeO,Fe3O4, Fe2O3, FeSO3, FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27. Cô cạn X thu được 22,75 gam FeCl3 và m gam FeCl2. Giá trị của m là : A. 21,59 gam B. 23,50 gam PC. 20,32 gam D. 25,40 gam
Bấm máy tính: (28.12–2.24/22.4´27´2–22.75/(56+35.5´3)/2´160)/72´(56+35.5´2)= KQ = 20.32
Bài tập 51: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. C3H5OH và C4H7OH. P B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH
Bấm máy tính: 15.6/(15.6+9.2–24.5)= KQ = 52
Bài tập 52: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 10,12. PB. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Bấm máy tính: 5.3/(46+60)= KQ = 0.05 5.75/46= KQ = 0.125 (5.3+0.1´28)´0.8= KQ = 6.48
Bài tập 53: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) A. 16,5 gam. PB. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Bấm máy tính: 4.48/22.4´(77+40)-4.48/22.4´(13.75´2+18)= KQ=14.3
Bài tập 54: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO40,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65) PA. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
Bấm máy tính: 2.81+0.5´0.1´(98–18)= KQ = 6.81
Bài tập 55: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C3H8. B. C3H6. PC. C4H8. D. C3H4.
Bấm máy tính: (3*44+(10-5)*32)/(10-5+3)/2= KQ = 18.25 (3*44+(10-4.5)*32)/(10-4.5-3)/2= KQ = 18.11... (4*44+(10-6)*32)/(10-6-+4)/2= KQ = 19 .......
Bài tập 56: Hỗn hợp X gồm 1 số amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 , không có nhóm chức khác) có tỉ lệ khối lượng mO:mN=48:19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9 gam hỗn hợp X cần 41,776 lít O2 (đktc) thu được m gam CO2. m có giá trị là : PA. 66 gam B. 59,84 gam C. 61,60 gam D. 63,36 gam
Bấm máy tính: MOD 5 1 12 = 2 = 39.9–0.38´1(14+14´48/19) = 44 = 18 = 39.9+41.776/22.4´32-0.38´1´14 = KQ = (X=1.5;Y=1.57) 1.5´44= KQ = 66
|