Advertisements
![]()
Hai từ “do”và “make” trong tiếng Anh đều có nghĩa là “làm”. Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Tuy nhiên, ta dùng to make (made, made) với nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn to do (did, done) có nghĩa là làm (nói chung). Chúng ta có thể phân biệt 2 từ này rõ hơn qua phần giải thích sau đây:
1. Cách dùng “do” - Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
do housework: làm việc nhà
do the ironing: là quần áo
do the dishes: rửa chén
do the washing: giặt giũ
do a job/ business: làm thêm, làm việc
- Hoặc nói các hoạt động học tập,nghiên cứu như:
do research= thực hiện nghiên cứu
He's doing research in physics at Rome University.
do an experiment = làm thí nghiệm
We aredoing an experiment to test how the metal reacts with water.
do a course = theo một khóa học
I did a one-week course in word processing.
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- “to do” thường đi với những thành ngữ sau:
do one’s best: làm hết sức mình
John has done his best but nothing changed. (John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)do good: gây lợi
do harm: gây hại
Ví dụ: Changing the rules may do more harmthan good.
do some one a favour/a good turn: làm gì đó cho ai do exercises: làm bài tập. Ví dụ: · He is doing exercises in his room. (Nó đang làm bài tập trong phòng.) That will do: (ra lệnh cho ai đừng làm hoặc nói gì nữa) Thôi đủ rồi! (Cho thấy không chịu đựng nổi điều gì) Thôi đủ rồi! (Sự mất tinh thần vì một tai nạn hoặc sự cố gì đó) Thế là toi! - Easier said than done: Nói dễ hơn làm.
to be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì. Ví dụ: · He has to do with all her problems. (Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
2. Cách dùng “make”
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể thấy,cảm nhận hoặc chạm vào được.
make a meal= chuẩn bị đồ ăn,nấu nướng
make a cup of tea / coffee
make money = become rich
He made a lot of money when he worked in America.
make a noise = làm ồn
I can't work when the children make a lot of noise.
- Một số thành ngữ phổ biến dùng “make”:
make a promise: hứa điều gì.
make a speech: diễn thuyết.
make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào đó. Ví dụ: · Let’s make an evening of it and catch the last train home. (Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn. Ví dụ: · We didn’t have a cupboard so we made do with boxes. (Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)
make arrangements for= chuẩn bị ,thu xếp
The school shouldmake arrangements for pupils with special needs.
make a phone call = gọi điện
I've got to make some phone calls before dinner.
make a decision = đưa ra quyết định
make a mistake = phạm lỗi,gây ra sai sót
They've made a mistake in our bill.
make an excuse = xin lỗi
I'm to tired to go out tonight.Let's make an excuse and stay at home.
make a choice = đưa ra chọn lựa
Tom had to made a choice between his career and his family.
make an effort = nỗ lực,cố gắng
Marry is making an effort with her maths this term.
make friends= kết bạn
Karen is very good at making friends.
make a contribution to = đóng góp,góp phần vào việc gì đó
She made a useful contribution to the disscussion.
Hi vọng các bạn đã nắm vững cách dùng của 2 động từ này.Chúc các bạn cuối tuần thật vui
|