Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 128|Trả lời: 4
In Chủ đề trước Tiếp theo

Tiếng Anh 11 - Unit 1

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Nghĩa của các từ vựng dùng trong unit này
Friendship:tình bạn
Common: phổ biến
Seem: dường như
Close: mật thiết
Lasting: lâu bền
Quality: phẩm chất
Unselfishness: sự không ích kỷ
Concerned: quan tâm
Own interest: sở thích riêng
Feelings: cảm nghĩ
Take up: tiếp nhận
Tired of: chán
Object: đối tượng
Such: như vậy
Changeable: có thể thay đổi
Lifelong: suốt đời
Each other: với nhau
Suspicion: sự nghi ngờ
Rumour: tin đồn
Gossip: chuyện ngồi lê đôi mách
Trust: sự tin cậy
Perhaps: có lẽ
Mutual: lẫn nhau
So that: để
Safe: an toàn
The other: người kia ( trong 2 người)
Secret: điều bí mật
Either…or: hoặc là…hoặc là
Perfect: hoàn hảo
Sympathy: sự thông cảm
Sympathize: thông cảm
Aim: mục tiêu
Sorrows: nỗi buồn
Pursuit: mục tiêu theo đuổi
Pleasures: niềm vui
Exist: tồn tại
Impossible: không thể
The first = firstly: thứ nhất
The second = secondly: thứ hai
The third = thirdly: thứ ba
The last = lastly: cuối cùng
Principle: nguyên tắc
Sincere: thành thật
Helpful: hay giúp đở
Pleasant: dễ chịu
Honest: thật thà
Modest: khiêm tốn
Hospitable: thân thiện
Caring: ân cần
Selfish: ích kỷ
Insist on sb’s way: khăng khăng theo cách của mình
Remain: vẫn còn


Thread Hot
[Thông Tin Trường Học] Học phí tại TP.HCM s
[Hình Ảnh] Những poster cực ấn tượng về an
[Hình Ảnh] Những poster cực ấn tượng về an
[Hình Ảnh] thiên nhiên
[Hình Ảnh] Lạ - độc - vui như giày... cao g
[Hình Ảnh] Teen Anh thuê dàn xế khủng để đ
[Chưa được giải đáp] Tạo Web
[Hình Ảnh] Kỳ ảo chùm ảnh người kéo mặt t
[Hình Ảnh] Bộ ảnh đáng suy ngẫm về cuộc s
[Hình Ảnh] Hình nền ấn tượng: Tuyệt đẹp p
[Hình Ảnh] Ngắm mỹ nhân Việt giả trai cực c
[Các môn khác] Truyền tin bằng Semaphore

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 6-10-2014 04:47:04 | Chỉ xem của tác giả
Trong bài 1 này chúng ta sẽ học về các mẫu câu dùng với chủ từ giả IT (THAT )

1) It is + Adj + ( for sb) + to inf.

It is very difficult (for me ) to answer this question. ( tôi) khó mà trả lời câu hỏi này)

2) It is a + Adj + N  to inf.

It is a very difficult question to answer. ( nó là một câu hỏi rất khó trả lời)

3) It is + Adj of sb to inf.

It is very kind of you to help me. ( bạn rất tốt bụng khi giúp tôi )

Vấn đề rắc rối ở đây là làm sao phân biệt giữa mẫu 1 và mẫu 3 ( for sb và of sb )

Dùng mẫu 3 khi nào tính từ trong đó nói về tư chất con người như : ngớ ngẩn ( silly ), ngu ( stupid), hào phóng ( generous) , tốt bụng ( kind), thông minh ( intelligent)....

Lật trong sách bài tập trang 7 ta sẽ thấy các câu như sau:

Thank you for showing me the way. It was very kind.

It......

Thấy rằng tính từ kind (tốt bụng) nói về tư chất con người nên dùng mẫu 3 ( of sb)

It is very kind of you to show me the way.

She couldn't drive the motorbike. It was very difficult.

It........

Thấy tính từ difficult ( khó ) không phải tư chất con người nên dùng mẫu 1 ( for sb)

It was very difficult for her to drive the motorbike.

Như vậy, chỉ cần theo cách này các bạn có thể làm tốt hết các câu trong bài tập này.
Ghế gỗ
 Tác giả| Đăng lúc 6-10-2014 04:51:18 | Chỉ xem của tác giả
Bài này chúng ta sẽ phân biệt giữa 2 âm: / ʤ /  và âm / tʃ /

1) Âm / ʤ / :

- Tất cả các chữ J :

Jam, joke, job ....

- Các chữ ge

Village, dangerous, change, bridge.....

- Vài chữ g trước i/e/y

Ginger, imagine, gym, cage, genetic...

Đặc biệt : Education

2) Âm / tʃ /
- Trong hầu hết các chữ ch

Children, change, which, French, cheap....

- Tất cả các chữ tch

Match, butche, kitchen.....

- Tất cả các chữ ture

Future, nature, picture.....
Ngoại lệ:

Mature /mə'tjuə/
-Trong một số chữ 'c'
cello, concerto
Tầng
 Tác giả| Đăng lúc 6-10-2014 04:56:41 | Chỉ xem của tác giả
Trong unit này các bạn sẽ phải nắm vững về cách chia động từ dạng V O V ( 2 động từ đứng cách nhau bằng một túc từ) .Để xem chi tiết toàn bộ cách chia động từ các bạn có thể  Vào đây  tham khảo thêm.
Dưới đây là phần trích trong bài "cách chia động từ"
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF ( nguyên mẫu không TO )
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out

hoặc :
I see him go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia
to inf


Tuy nhiên trong unit 1 này người ta chủ yếu hướng dẩn cho chúng ta cách sử dụng Bare inf. nên đối với các động từ giác quan thì chỉ sử dụng bare inf.mà thôi ( trang 21 trong sách giáo khoa)
Cùng ứng dụng nhé :
Bài tập 2 trang 21 sách giáo khoa:
Bài tập này người ta cho sẳn một câu rồi phía sau cho một chủ từ và một động từ (thuộc công thức trên) chúng ta sẽ dùng động từ đó vào câu.
1) They got out of the car ( The police watched)
=> The police watched them get out of the car.
Chủ từ they đổi thành túc từ them, động từ got chia thì trở thành nguyên mẫu get.
Đối với câu đề nào có sẵn mẫu VOV rồi thì lấy động từ ngưoi ta cho trong ngoặc thế vào V1 :
2) They allowed him to write a letter to his wife. ( They let)
=> They let him  write a letter to his wife.
Let thế cho allowed , to write bỏ to

5#
 Tác giả| Đăng lúc 6-10-2014 04:58:49 | Chỉ xem của tác giả
GIỚI TỪ

Incapable  of : không thể có
There are many people who seem to be incapable of a true friendship : có nhiều người dường như không thể có một tình bạn thật sự
Concerned  about : quan tâm đến
Concerned    with  : nghĩ đến, liên quan đến
A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend : một người mà chỉ biết nghỉ tới sở thích và cảm xúc của mình thì không thể là một người bạn đúng nghĩa
Take   up : chấp nhận
Tired   of : chán
Loyal   to : trung thành với
Base   on : dựa vào
Accuse   of : tố cáo
Keep in touch   with :giữ  liên lạc với
Acquainted   with : quen với
Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 8-4-2025 09:50

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách