Bài này đã được sửa bởi love_drunk lúc 8-6-2011 13:50
M
Manual (sổ tay): Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu,thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng chuyên chở, hãng lữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu, thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng chuyên chở, hãnglữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp.
Mediaevent (lễ hội lớn): Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí,phát thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác, ví như khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn...
Meridian (kinh tuyến): Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với đường xích đạo của trái đất. Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với đường xích đạo của trái đất.
Malaria (Bệnh sốt rét): Bệnh do ký sinh trùng gây ra, do một loại muỗi có tên là Anophen truyền cho con người, đặc biệt hay gặp ở vùng rừng núi.
Master plan (kế hoạch chủ đạo): Một phần của tiến trình hoạch định, qua đó những trạng huống tương lai đã được đồng ý, hoặc các cơ sở phương tiện được hoàn thành từng bước. Nhu cầu tương lai theo dự kiến hay theo mong đợi được gắn với một chương trình từng giai đoạn, về những thay đổi pháp lý, tự nhiên và xã hội vốn phải được hiện thực hoá.
Mass display (Sự trưng bày tập trung): Việc các doanh nghiệp giống nhau hay kinh doanh cùng một oại sản phẩm, dịch vụ cùng tụ lại một khu vực đông đảo, nhờ vậy làm tăng sự sự hấp dẫn của khu, cung cấp cùng một chủ đề (thực phẩm, quà lưu niệm...) và làm tăng lượng khách lui tới (Việt Nam thường gọi là “Buôn có bạn, bán có phường”).
Minibus (Xe Bus mini): Dịch vụ chở khách bằng xe bus loại nhỏ, sử dụng các trạm dừng của xe bus thông thường, thường có trong một thành phố hoặc khu du lịch.
N
Natural areas (những vùng thiên nhiên): Những nơi có cảnh đẹp tự nhiên do cây cỏ hay hình thế địa lý tạo ra và không bị khai thác về mục tiêu thương mại.
Nature center (trung tâm thiên nhiên): Khu vực địa lý được khoanh vùng thành tụ điểm thiên nhiên hay lịch sử như một nguồn nghiên cứu cho du khách. Các chuyến đi du ngoạn ngoài trời, hội họp, diễn thuyết, tản bộ có hướng dẫn và triển lãm là bộ phận thuộc những dịch vụ của trung tâm.
Nautical mile (hải lý): Đơn vị dùng để đo lường khoảng cách trên biển và trên không, tương đương với một phút vĩ độ,khoảng 6076 feet (gần 1852 mét).
News release (sự phát tín, đăng tin): Sự thông tin về một chương trình du lịch sắp tới, thành tích của nhân viên… đăng trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng với mục đích được nhiều người biết đến.Cũng gọi là press release.
Night club (hộp đêm): Cơ sở cung cấp sự giải trí và thu hút chủ yếu bằng trình diễn sân khấu chuyên nghiệp.Khách hàng chi trả cho dịch vụ này bằng một lệ phí trọn gói (cover charge), hay như một buổi họp mặt phải trả tiền rượu, thức ăn hay đồ uống.
O
Off-line (hoạt động ngoài/ không theo tuyến):Bất kỳ phương tiện vận chuyển hoặc hoạt động vận chuyển nào đó hoạt động khác với tuyến du lịch đã được cấp phép của hãng đó.
Omiyage: Tục lệ của người Nhật đòi hỏi người đi du lịch khi trở về nhà phải có quà cho bạn bè, họ hàng; nhiều nước khác cũng có tục lệ này.
Open jaw (vòng hở): Chuyến đi hoặc vé khứ hồi, nhưng chuyến về khởi hành từ nơi không phải là điểm đến của chuyến
đến; một chuyến đi từ Hà Nội đến Bắc Kinh có chuyến khứ hồi từ Quảng Châu về Hà Nội là một open jaw.
Oversale (sự bán quá khả năng): Việc bán ra số vé hay chấp nhận sự đăng ký giữ phòng nhiều hơn số chỗ có thực.
Điều này đôi khi được dùng để bù trừ cho số khách huỷ chỗ theo dự kiến.
Oversupply (sự cung vượt cầu): Hậu quả của sự sản xuất dư thừa hoặc do sự giảm sút nhu cầu; sự có quá nhiều một sản phẩm hay dịch vụ so với nhu cầu hiện tại.
P
Perishable (dễ hỏng): Đối với các doanh nghiệp du lịch, sản phẩm là dễ hỏng khisố doanh thu bị mất vĩnh viễn vì số
chỗ ngồi hoặc phòng không bán được.
Pit stop (tạm ngừng để xả hơi): Tiếng lóng chỉ việc ngừng lại trong chốc lát của một chuyến đi bằng xe hơi hay xe bus,
để đi vệ sinh.
Rebate (sự bớt/ giảm giá): Việc tính giá thấp hơn giá niêm yết kết quả là người nào đó được lợi tạo nên sự thu hút để bán hay mua; không được thừa nhận một cách công khai, nhưng được áp dung phổ biến như là “sự chiết khấu”. Receiving country (nước nhận) :
1. Nước có nhiều du khách ngoại quốc hơn so với số lượng người trong nước đi du lịch tại chỗ.
2.Từ cũng để chỉ một nước tiếp nhận lượng du khách đến nhiều hơn mức người trong nước đi du lịch ra nước ngoài.
Reception
1. (sự tiếp đãi) Sự quy tụ người,thường giới hạn trong một nhóm được mời để mừng một dịp lớn hay nhỏ nào đó, như
một đám cưới, buổi khai mạc triển lãm nghệ thuật hay hoạt động của nhóm du lịch chẳng han
2. (dịch vụ tiếp đón) Trong du lịch, từ này đồng nghĩa với từ “front desk”
Receptive services (dịchvụ tiếp đón): Từ chỉ chung đủ loại hoat động cần thiết dành cho những du khách mới đến, bao gồm các cuộc chào đón ở sân bay,lo liệu chuyến xe, các cuộc đi tham quan, dịch vụ phiên dịch và các điều tương tự.
Recipe (cách nấu)
1.Công thức chi tiết chỉ rõ nguyên liệu, tỷ lệ, trình tự kết hợp và phương pháp sửa soạn để làm thành một món ăn. Một
standerdized recipe (cách nấu lập chuẩn) là kết quả của sự phân tích chi tiết toàn bộ quá trình mà các nguyên liệu tươi biến thành món ăn hẳn hoi sẵn sàng mang ra ăn được.
2. Nó được ghi lên trên thẻ hay phương tiện nào đó để cho một người tương đối ít kinh nghiệm hay ít được huấn luyện cũng có thể nấu thành một món ăn khả dĩ chấp nhận được một cách đồng nhất.
Reconfirmation (sự tái xác nhận):
1.Động tác buộc người nào đó thừa nhận ý định sử dụng một chỗ đã đăng ký giữ trước.
2.Một hành khách hàng không quốc tế được yêu cầu xác nhận một chỗ đã đăng ký trước cho những chuyến sau, khi một cuộc dừng nghỉ vượt quá thời hạn quy định nào đó, hoặc chỗ có thể đã được bán lại môt cách hợp pháp.
3.Khách sạn và hầu hết những cơ sở dịch vụ du lịch khác đều đề nghị việc tái xác nhận,. đặc biệt là khi sự đăng ký giữ
chỗ lúc ban đầu đã được thực hiện tốt đẹp rồi.
Recreation (sự giải trí/ tiêu khiển): Các hoạt động đa dạng đươc tự do lựa chọn, ngoại trừ những họat động gắn liền với công việc.
1.Commericalrecreation (giải trí thương mại): Là việc cung ứng phương tiện cho một họat động tiêu khiển với mục
đích thu một khoản lợi
2. Publicrecreation (giải trí công cộng): Là việc cung cấp cũng những phương tiện như vây, nhưng được tài trợ và thường có một cơ quan công quyền quản trị.
S
Soft copy (bản mềm): Chỉ những thông tin hiển thị qua màn hình máy tính.
|