BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh - Xét nghiệm trước sinh : - Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko - Phương pháp : + Chọc dò dịch ối + Sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình : SGK - Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh -An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen 3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 4. Di truyền học với bệnh AIDS - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN I.Bằng chứng giải phẫu so sánh - Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốctrong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau - Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. - Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chưc 1năng giống nhau nên có hình thái tương tự nhau. => Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chung cña c¸c loµi. II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.những điểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần III. Bằng chứng địa lý sinh vật học - Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí"Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử * Bằng chứng tế bào học - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. - Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. * Bằng chứng sinh học phân tử. - Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền. - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. => Ý nghĩa. Nguồn gốc thống nhất của các loài Bài 25: HỌC THUYẾT LACMAC VÀ HỌC THUYẾT I. Học thuyết của Lamac (1744-1829): * Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử . * Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. 1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật. 2. Cơ chế : Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi : Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và không loài nào bị đào thải. 4. Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh. 5. Thành công và tồn tại : · Thành công : - Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở duy vật biện chứng. - Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc giải thích nguồn gốc các loài. · Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa của sinh giới. II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882) 1. Biến dị và di truyền a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH. b) Tính di truyền : Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ ® biến đổi lớn. 2. Chọn lọc nhân tạo a) Nội dung : Vừa đào thải những bd bất lợi, vừa tích lũy những bd có lợi cho con người. b) Động lực : Nhu cầu thị hiếu của con người. c) Kết quả : Mỗi giống vn hay cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của người. d) Vai trò : Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vậtnuôi,cây trồng. 3. Chọn lọc tự nhiên a) Nội dung : Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv. b) Động lực : Đấu tranh sinh tồn. c) Kết quả : Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. d) Vai trò : Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv. e) Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc 4. Thành công và tồn tại : - Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung - Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Bài 26: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (TT) IV. Tạo dòng vi sinh vật : - Các chủng VSV chuyển gen ( mang gen người hay các đối tượng khác) ==> sản phẩm mong muốn( hocmôn,prôtêin, vacxin) 1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người: - Chuyển gen tổng hợp hooc môn insulin của người vào vi khuẩn Ecoli bằng cách dùng plasmit làm thể truyền ==> Vi khuẩn sản xuất hooc môn insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường trên quy mô cong nghiệp. 2. Tạo chủng VK Ecoli sản xuất hocmôn somatostatin: - Phân lập gen mã hóasomatostatin ( in vitro). - Tạo ADN tái tổ hợp ( gắn vào plasmit). - Chuyển vào E.coli. - Phân lập dòng thuần. - Nuôi cấy trên quy mô công nghiệp V. Tạo giống thực vật: - Thực vật biến đổi gen sản xuất prôtêin trị liệu, kháng thể, chất dẻo; tăng năng suất,… - Thời gian tạo giống ngắn. - Phương pháp chuyển gen: chuyển gen bằng Ti-plasmit, bằng virut, chuyển gen qua ống phấn, vi tiêm vào tế bào trần, dùng súng bắn gen… 1. Cà chua chuyển gen gen SX etilen bị bất hoạt) cho quả chín chậm, cà chua được chuyển gen kháng virut giúp giảm chi phí SX. 2. Lúa chuyển gen tổng hợp: Bêta-caroten VI. Tạo giống động vật: - Động vật biến đổi gen có năng suất và chất lượng cao hơn, có thể tạo ra thuóc chữa bệnh cho con người,… - Phương pháp chuyển gen : * Vi tiêm: đoạn ADN được bơm vào nhân non. * Sử dụng tế bào gốc: tánh tế bào gốc ==> chuyển gen ==> cấy trở lại phôi. * Sử dụng tinh trùng làm vectơ mang gen 1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. 2. Tạo giống bò chuyển gen:có 2 cách *PP vi tiêm : - Lấy trứng ra khỏi con vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử(nhân non) và nuôi hợp tử phát triển thành phôi. - Cấy phôi vào tử cung con cái khác để nó mang thai và đẻ bình thường g con vật biến đổi gen. *PP chuyển gen đã cải biến : - Nuôi tế bào và bổ sung AND mang gen cải biến. - Chọn lọc tế bào thay thế gen. - Dung hợp với tế bào trứng đã loại nhân. - Tế bào dung hợp được cấy vào bò mẹ. Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi: 1. Khái niệm : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng. 2. Đặc điểm của quần thể thích nghi : - Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác . - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi: 1.Cơ sở di truyền: - Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp. - Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản. ==> Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và nếu mt thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN. 2.Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi: a/ Thí nghiệm: * Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương. * Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng. * Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen. b/ Vai trò của CLTN: - CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi. III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi: - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. - Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Bài 28 ( Đang khuyết bài này =.='' ) Bài 29+30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI (Thiếu phần này =.='' ) II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí : 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái : a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: - Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới . b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới . 2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá : SGK Bài 31: TIẾN HOÁ LỚN I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống : 1. Khái niệm tiến hoá lớn : Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiệ các đơn vị phân loại trên loài . 2. Đối tượng nghiên cứu : - Hoá thạch - Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử . 3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới : - Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng. - Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài – Chi – Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới - Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau . - Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể . BÀI 32: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. TIẾN HÓA HÓA HỌC: Gồm 3 bước: 1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản. - Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO, NH3, hơi H2O, ít N2, không có O2. - Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các khí vô cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản (C, H)->C, H, O (lipit, Sacarit,…). 2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản: - Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương -> cô động trên nền đáy sét -> protêin, nuclêic. 3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi: - Các đơn phân axit amin, nuclêôtit…trùng hợp -> ADN, ADN có khả năng tự nhân đôi II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC: - Xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên từ sự tập hợp các đại phân tử trong một hệ thống mở có màng lipoprotêin bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài nhưng có sự tương tác với môi trường -> tế bào. III. TIẾN HÓA SINH HỌC: Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của CLTN ==> tb nhân sơ ==> cơ thể đơn bào nhân thực ==> cơ thể đa bào nhân thực==> sinh giới đa dạng hiện nay. Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa chất 1. Hóa thạch: a. Hóa thạch là gì? Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá. b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu SH và địa chất học - Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh ,phát triển và diệt vong của sinh vật. - Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ 2. Sự phân chia thời gian địa chất a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch - Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi càng cao) - Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất ,khí hậu. II. Sinh vật trong các đại địa chất : 1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm) - Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất 2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm) - Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất - Hóa thạch đv cổ nhất - ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo 3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm) - Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống - Kỉ silua: cây có mạch và côn trùng chiếm lĩnh trên cạn,xuất hiện cá - Kỉ đêvôn: phân hóa cá sương,xuất hiện lưỡng cư. - Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát… - Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng 4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm) - Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa bò sát cổ,xuất hiện chim và thú. - Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước và trên không. - Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín 5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm) - Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các nhóm linh trưởng. - Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày nay,xuất hiện loài người. BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI : 1. Các dạng vượn người hoá thạch: Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi. 2. Các dạng người vượn hoá thạch (người tối cổ) : Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi. - Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân. - Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm 3. - Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công. 3. Ng ười cổ Homo: a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964. -Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm 3. - Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á. b. Homo erectus: - Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891. Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng . - Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm 1927 Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa c. Homo neanderthalensis : (Đức năm 1856) + Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3 + Xương hàm gần giống người, có lồi cằm. + Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH + Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu. 4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon( Pháp) năm 1868. + Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.Có lồi cằm rõ. + Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt. + Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo. II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người : 1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ. 2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người. Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái: * Môi trường sống: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác độnh trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. - Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: + Môi trường trên cạn + Môi trường nước + Môi trường đất + Môi trường sinh vật * Nhân tố sinh thái: - Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. - Các nhóm nhân tố sinh thái: + Nhóm nhân tố vô sinh + Nhóm nhân tố hữu sinh II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái: 1. Giới hạn sinh thái: - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống đối với hoạt động sống của SV. 2. Ổ sinh thái: - Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài. III- Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống: 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: - Thực vật: thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia thực vật thành các nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng. - Động vật: động vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia động vât thành các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: - Quy tắc về kích thước cơ thể: - Quy tắc các kích thước của các bộ phận của cơ thể. BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được và cái trong quần thể Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . . Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. II. NHÓM TUỔI Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luông thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Có 3 kiểu phân bố + Phân bố theo nhóm + Phân bố đồng điều SGK + Phân bố ngẫu nhiên III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT) V. Kích thước của quần thể sinh vật 1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa - Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT -Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con …. -Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển -Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường 2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật a. Mức độ sinh sản của QTSV Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian b.Mức tử vong của QTSV Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian c. Phát tán cá thể của QTSV - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình à nơi sống mới - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT VI.Tăng trưởng của QTSV - Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S) VII. Tăng trưởng của QT Người -Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử -Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ==> ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯợNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ I. Khái niệm : -Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. II. Các dạng biến động số lượng : 1.Biến động không theo chu kì: a.Khái niệm: là biến dộng màsố lượng cá thể của qt tăng hoặc giảm một cách đột ngột b.Nguyên nhân: bão lụt,cháy rừng,dịch bệnh,ô nhiễm môi trường… 2. Biến động theo chu kì *Khái niệm: là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường *Nguyên nhân : Do các tác nhân hoạt động theo chu kì: chu kì ngày đêm,chu kì mùa… a.Chu kì ngày đêm -Là hiện tượng phổ biến của các loài sinh vật cókích thước nhỏ và tuổi thọ thấp b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều c.Chu kì mùa: Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều,mùa đông ếch nhái,côn trùng giảm d.Chu kì nhiều năm: Phổ biến ở nhiều loài chim thú ở phương Bắc III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể -là sự thay đổi mức sinh sản và mức tử vong của quần thể thông qua ba cơ chế 1.Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể -Khi mật độ qt vượt quá mức chịu dựng của môi trường ==> sự cạnh tranh giữa các cá thể làm mức tử vong tăng sinh sản giảm ==> kích thước qt giảm 2.Di cư là nhân tố diều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Ở dv mật độ cao tạo ra những thay đổi về dặc điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các cá thể đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm 3.Vật ăn thịt,vật kí sinh,dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể - Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công - Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: + Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi + Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên Bài 40 : QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT I.Khái niệm: -Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. II.Các đặc trưng cơ bản của quần xã: 1. Tính đa dạng về loài của quần xã: - Sự phong phú hay mức độ đa dạng về laòi của quần xã là do các quần xã thường khác nhau về số lươngï loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú. - Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố: sự cạnh tranh giữa các laòi, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt, và sự thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.. 2.Cấu trúc của quần xã: a.Số lượng các nhóm loài: - Quần xã gồm 3 nhóm loài: + Loài ưu thế: + Loài thứ yếu: + Loài ngẫu nhiên: - Ngoài ra còn có loài chủ chốt và loài đặc trưng. - Vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số rất quan trong: + Tần suất xuất hiện: là tỉ số % của các loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo sát. + Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài trong quần xã. b. Hoạt động chức năng của các nhóm loài: Theo chức năng, quần xã sinh vật gồm: + Sinh vật tự dưỡng: + Sinh vật dị dưỡng: c. Sự phân bố của các loài trong không gian: -Do nhu cầu sống khác nhau, các loài thường phân bố trong không gian, tạo nên kiểu phân tầng hoặc những khu vực tập trung theo chiều ngang. Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI I - Khái niệm về diễn thế sinh thái - Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II- Các loại diễn thế sinh thái: 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong + Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái. III- Nguyên nhân gây ra diễn thế: 1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. III. Các mối quan hệ hỗ trợ. 1. Hội sinh: Là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại VD : Phong lan bám trên thân cây gỗ; cá bé sống bám trên cá lớn. 2. Hợp tác : Hợp tác là quan hệ giữa các loài đều mang lại lợi ích cho nhau nhưng không bắt buộc VD : Sáo kiếm ăn trên lưng Trâu 3. Cộng sinh : Hợp tác chặt chẻ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. VD : Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và bèo dâu, vi khuẩncố định đạm trong nốt sần cây họ đậu. IV: Các quan hệ đối kháng: 1. Ức chế – cảm nhiễm: Là mối quan hệ một loài sống bình thường nhưng gây hại cho nhiều loài khác - VD :Tảo giáp nỡ hoa gây độc cho cá,tỏi tiết chất gây ứ chế hoạt động của vi sinh vật 2. Cạnh tranh: Các loài tranh giành nhau nguồn sống : Thức ăn , chổ ở ==> phân ly ổ sinh thái. - VD : Cây cạnh tranh nhau để tranh giành khoảng không có nhiều ánh sáng.cạnh tranh giữa cú và chồn 3. Con mồi – vật ăn thịt: Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. -VD :Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thou, cây nắp ấm bắt ruồi 4. Vật chủ – vật ký sinh: Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. - VD: Giun ký sinh trong cơ thể Người, dây tơ hồng tầm gữi sống trên các tán cây CHƯƠNG IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Bài 42: HỆ SINH THÁI I. Khái niệm hệ sinh thái - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh - Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sv luôn tác động lẫn nhau và đồng thới tác động qua lại với các thành phần vô sinh Trong HST , trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ qx và giữa qx – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái Gồm có 2 thành phần 1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ): + Các yếu tố khí hậu + Các yếu tố thổ nhưỡng + Nước và xác sv trong môi trường 2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sv ) - Thực vật, động vật và vi sinh vật - Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong HST chúng được xếp thành 3 nhóm + Sinh vật sản xuất: … ( SGK) + Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK) + Sinh vật phân giải: … ( SGK) III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo: 1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm a. Trên cạn: … ( SGK) b. Dưới nước: + nước mặn: … ( SGK) + nước ngọt: … ( SGK) 2. Hệ sinh thái nhân tạo: … ( SGK) Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí BÀi 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng. 1.Chuỗi thức ăn. - Chuỗi thức ăn là thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong qx, trong đó loài này sử dụng một loài khác hay sản phẩm của nó làm thức ăn, về phía mình nó lại làm thức ăn cho các loài kế tiếp. Ví dụ:Cỏ==> Sâu==> ngoé soc==> chuột đồng==> rắn hổ mang==> đại bàng. 2. Bậc dinh dưỡng: -Các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng. -Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn.. Ví dụ: Trâu, Bò, Cừu. -Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bả sinh vật. + Sinh vật tự dưỡng==> động vật ăn sinh vật tự dưỡng==> động vật ăn thịt các cấp. + Mùn bả sinh vật ==>động vật ăn mùn bả sinh vật==>động vật ăn thịt cấc cấp. -Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất. -Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song tuỳ nơi tuỳ lúc mà một trong hai chuỗi trở nên ưu thế. II. Lưới thức ăn : -Lưới thức ăn là tập các chuỗi thức ăn trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung cấp thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các kiểu thức ăn với nhau. III. Tháp sinh thái. - Tháp sinh thái được tạo ra bởi sự xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao. - Có 3 dạng tháp sinh thái:Tháp số lượng, Tháp sinh khối và Tháp năng lượng. Trong 3 dạng tháp thì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn con 2 tháp còn lại luôn biến động Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYểN I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước. II- Một số chu trình sinh địa hoá 1. Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) . - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH. - khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. 2. Chu trình nitơ - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) . - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,… - Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3. Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,… - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. 4. Chu trình nito : - Bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học, nitơ kết hợp với ôxi và hidrô tạo nên gốc NH4+ và NO3- cung cấp cho đất, nước. - NH4+ và NO3- được tv hấp thụ, dv ăn tv - Sự phân giải các chất chứa nitơ nhờ vào các nhóm VK khác nhau. 5. Chu trình phot pho: Photpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là photphat hoà tan ( PO43-) - sau khi tham gia vào chu trình , phần lớn photpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình. BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất -Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất -Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan hợp -Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái a. Sản lượng sinh vật sơ cấp: Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản xuất( cây xanh và tảo) tạo nên trong quang hợp. b. Sản lượng sinh vật thứ cấp: Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm -Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng => Dạng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành dạng năng lượng hóa học qua quá trình quang hợp, sau đó năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường. II.Hiệu suất sinh thái -Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề => Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp , tạo nhiệt, chất thải … chỉ khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn
|