Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 1970|Trả lời: 7
In Chủ đề trước Tiếp theo

Tóm tắt kiến thức môn Sinh 12

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Từ 3#
 Tác giả| Đăng lúc 2-6-2013 23:10:04 | Chỉ xem của tác giả

CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


BÀI 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN


I. Gen:

- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm nhất định ( chuỗi polipeptit hay ARN )

- Sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền (đa dạng vốn gen) .


I.2/ Cấu trúc chung của gen cấu trúc:


Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit

1: Vùng khởi đầu : + Vị trí trên mạch mã gốc : Đầu 3'

+ Nhiệm Vụ : Khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

2: Vùng mã hóa :+ Vị trí trên mạch mã gốc:Nằm giữa vùng khởi đầu và vùng kết thúc

+ : Nhiệm Vụ: Mang thông tin mã hóa a.a

3: Vùng kết thúc: + Vị trí trên mạch mã gốc :Đầu 5'

+: Nhiệm Vụ: Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã

- SV nhân sơ: Vùng mã hóa liên tục

(gen không phân mảnh)

- SV nhân thực: Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh)


II . Mã di truyền

II.1. Khái niệm

-Là trình tự các nuclêôtit trong gen qui định trình tự các a.a trong prôtêin : cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau bắt đầu từ một điểm xác định trên mạch mã gốc qui định 1 a.a trên phân tử prôtêin.


II.2 .Mã di truyền là mã bộ ba :

- Có 64 mã bộ ba (bảng mã di truyền).

- Gen giữ thông tin di truyên dạng mã di truyền , phiên mã sang mARN, dịch mã thành trình tự a,a trên chuỗi pôlipeptit .


II.3.Đặc điểm chung của mã di truyền

- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục .

- Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 a.a.

- Mã di truyền có tính thoái hóa: nhiều bộ ba cùng xác định 1 a.a .

(trừ AUG mã hóa Met và UGG mã hóa Trp).

- Mã di truyền có tính phổ biến :các loài đều chung 1mã di truyền .


III. Sự tự nhân đôi của ADN ( tái bản ADN )


Gồm 3 bước :

1. Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

Nhờ các enzim tháo xoắn , 2 mạch đơn của ADN tách dần→ chạc chữ Y


2. Bước 2 : Tổng hợp các ADN mới

- Enzim ADN-polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theonguyên tắc bổ sung.

-Trên mạch khuôn 3’-5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục ; trên mạch khuôn ̀̀5’-3’, mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn okazaki), sau nới lại nhờ ezim nối.


3. Bước 3 : Hai phân tử ADN con được tạo thành

- Giống nhau, giống ADN mẹ

- Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn).


* Kết quả và ý nghĩa:

- 1 phân tử ADN qua n lần tự nhân liên tiếp tạo 2n ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ.

- Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ TB nhờ 2 nguyên tắc cơ bản trong quá trình nhân đôi: NTBS và NTBBT.


Bài 2: Phiên mã và dịch mã

I.Phiên mã:


I.1.Khái niệm

Là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung

Quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào.


I.2. Cấu trúc và chưc năng của ARN:

( Nội dung đáp án PHTsố 1 )


I.3. Cơ chế phiên mã:


Gồm ba giai đoạn

* Khởi động:

Enzim ARN –Polimeraza bám vào vùng điều hòa ( promotơr ), làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’-5’( mạch mã gốc). Qúa trình tổng hợp mARN bắt đầu tại vị trí đặc hiệu.


* Kéo dài:

ARN-Pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo chiều 3’ – 5’ tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung(A-U,G-X) có chiều 5’-3’.

Mạch mARN tổng hợp đến đâu, 2 mạch đơn của gen đoán xoắn ngay lại.


* Kết thúc:

Enzim di chuyển đến khi gặp tín hiệu kết thúc trên mạch gốc thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải phóng.


II. Dịch mã:

1:hoạt hóa a.a

a.a ( td) + ATP => ( Enzim ) a.a(hh)

aa(hh) + ARN => a.a - tARN


2.Tổng hợp chuỗi polipéptít.

* Mở đầu:

Tiểu đơn vị bé ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Phức hợp Met- tARN- AUX đối được mã mở đầu AUG theo nguyên tắc bổ sung mang a.a mở đầu đến, tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp vào


* Kéo dài: ribôxôm hoàn chỉnh Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba số 1, phức hệ a.a –tARN có bộ đối mã khớp được với bộ mã này theo nguyên tắc bổ sung sẽ mang a.a số 1 đến liên kết với a.a mở đầu bằng 1 liên kết péptít.Ribôxôm dịch chuyển từng bước bộ ba tiếp theo cho đến cuối mARN.


* Kết thúc:

Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (một trong 3 bộ kết thúc) thì quá trình dịch chuyển mã hoàn tất.

(a.a mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi polipeptít vừa được tổng hợp nhờ Enzim đặc hiệu).

Chuỗi polipeptít vừa được tổng hợp (chưa có hoạt tính sinh học) tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn àprôtêin (có hoạt tính sinh học).

Nhiều ribôxôm/mARN: Pôlixôm à nhiều chuỗi polipeptit giống


Tóm lại :

ADN => ( Phiên Mã ) mARN => ( Dịch mã ) Pr => (MT) => TT


Từ 4#
 Tác giả| Đăng lúc 2-6-2013 23:15:42 | Chỉ xem của tác giả
Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen.

I. Khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen.


1. Khái niệm về điều hòa hoạt động của gen :

- Là điều hòa lượng sản phảm của gen được tạo ra.

- Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát rtiển của cơ thể hay thích ứng điều kiện môi trường.

- Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc thích hợp.


2. Các cấp độ điều hòa hoạt động của gen:

- Tế bào nhân sơ: Chủ yếu ở cấp độ phiên mã.

- Tế bào nhân thực: Ở tất cả các cấp độ: phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.


II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ


1. Mô hình điều hòa ôpêrôn (ở vi khuẩn)

- KN: Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa được gọi là một ôpêrôn.


- Một ôpêrôn gồm 3 vùng:

* A,B,C: Cụm các gen cấu trúc kiểm soát tổng hợp pôlipeptit.

* O: Vùng chỉ huy chi phối hoạt động của gen cấu trúc.

* P: Vùng khởi động gen, nơi ARN- polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.

- Gen điều hòa R luôn đứng trước opêrôn để điều khiển hoạt động của gen cấu trúc kiểm soát qt tổng hợp protêin ức chế.


2. Sự điều hòa hoạt động các gen của ôpêrôn Lac:


- Khi có Lactozơ: prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vơi vùng chỉ huy, các gen cấu trúc hoạt động, xảy ra quá trình phiên mã và dịch mã.


- Khi không có Lactozơ: Prôtêin ức chế hòa động liên kết với vùng chỉ huy, các gen cấu trúc không hoạt động, không xảy ra phiên mã và dịch mã.


Bài 4: Đột biến gen

I. Đột biến gen


1. Khái niệm:

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một nu (đột biến điểm) hay một số cặp nu.

- Mỗi đột biến gen → thay đổi trình tự nu tạo ra các alen khác biệt với alen ban dầu.

- Đa số đột biến gen tự nhiên là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (10-6-10-4).Tần số này có thể thay đổi do tác nhân đột biến.


2. Các dạng đột biến gen

+ Thay thế 1 cặp NU :KN : 1 cặp Nu riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng cặp nu khác ( ĐB đồng nghĩa , ĐB sai nghĩa)


VD: THay thế cặp A=T bằng cặp G=X ở codon thứ 5 _> Thiếu máu do hồng cầu lười liềm

Trong hai dạng ĐB, ĐB thêm hay bớt 1 cặp nu gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì tạo ra sự khác thường của hàng loạt các a.a trong protein được tổng hợp từ vị trí xảy ra ĐB → thay đổi chức năng của protein.


II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến:

1. Nguyên nhân:

- Do tác động lí hóa hay sinh học ở ngoại cảnh tác động (bảng 1)

- Do những rối loạn sinh lí, sinh hóa của tế bào


2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:

a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:


* Cơ chế : Bazơ nitơ thuộc dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi → kết cặp không đúng khi tái bản → phát sinh ĐB.


b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:

-Tác nhân vật lí (tia tử ngoại: làm cho hai bazơ Timin trên cùng 1mạch liên kết với nhau → ĐB. )

- Tác nhân hóa học ( 5-BU là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế cặp A=T bằng G≡X .)

- Tác nhân sinh học : một số virút: virút viêm gan B.


III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen:

1. Hậu quả của ĐB gen:


- Đa số ĐB gen (Đbđiểm) gây hại, 1 số có thể trung tính (vô hại) hoặc có lợi cho thể ĐB.


+ ĐB đồng nghĩa: vô hại

+ ĐB sai nghĩa làm thay đổi chức năng của protein:

`Theo hướng có lợi:có lợi

`Theo hướng có hại:có hại


- Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen .

VD: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn.


2. Vai trò và ý nghĩa của ĐB gen

- Làm xuất hiện alen mới.

- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình Tiến hóa và chọn giống.


Từ 5#
 Tác giả| Đăng lúc 2-6-2013 23:21:10 | Chỉ xem của tác giả

Bài 5: Nhiễm sắc thể và Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể


I. Hình thái và cấu trúc NST:


(Ở SV nhân thực)


1. Hình thái NST:

a. Đại cương về NST:


- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histon ) tạo nên.


- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về hình thái, cấu trúc, số lượng

- Trong tb xoma, NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Hình thái NST thay đổi qua các kì phân bào

- Có hai loại NST: NST thường và NST giới tính.


b. Cấu trúc hiển vi của NST:

- Quan sát rõ nhất ở kì giữa của qt nguyên phân.

- Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu: Tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.

- Ở kì giữa của qt nguyên phân, NST gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm động (NST kép). NST ở tế bào không phân chia có cấu trúc đơn, tương ứng với 1 cromatit ở kì giữa.


2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:


- Thành phần : ADN, và Histon liên kết với nhau.

- Lượng ADN khổng lồ của mỗi TB nhân thực có thể xếp gọn vào nhân TB có kích thước nhỏ nhờ:

+ ADN được xếp vào các NST khác nhau. Đơn vị cơ bản của NST là nuclêôxôm

+Sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong mỗi NST:

* Mức xoắn 1: Sợi cơ bản có đường kính 11nm

* Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.

* Mức xoắn 3: Cromatit có đường kính 700nm.

Ở SV nhân sơ, mỗi tb chỉ chứa một phân tử ADN mạch kép dạng vòng và chưa có cấu trúc NST (Plasmid)


II. Đột biến cấu trúc NST:

1.Khái niệm :

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST→Xắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST


2.Các dạng ĐB cấu trúc NST và hậu quả của chúng:

a. Nguyên nhân : Tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.


b. Các dạng ĐB cấu trúc NST:

III. Ý nghĩa ĐB cấu trúc NST

- Đối với tiến hóa: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → loài mới.

- Đối với chọn giống: Sự tổ hợp các gen trên NST → giống mới.


Bài 6: Đột biến số lượng Nhiễm sắc thể.

* Khái niệm chung về ĐB số lượng NST:

- Là ĐB làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.

Các dạng ĐB số lượng NST:

+ ĐB lệch bội.

+ ĐB đa bội.


I. ĐB lệch bội:

1. Khái niệm và phân loại:

- Khái niệm : Là những thay đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.

- Phân loại:

+ Thể không (2n-2).

+ Thể một (2n-1)

+ Thể một kép (2n-1-1)

+Thể ba (2n+1)

+Thể bốn (2n+2)

+Thể bốn kép (2n+2+2).


2. Cơ chế phát sinh:

Do sự rối loạn trong phân bào làm cho một hay vài cặp NST không phân li ( chủ yếu trong giảm phân ) .

Trong nguyên phân (tb sinh dưỡng) sự rối loạn trong phân bào làm cho một hay vài cặp NST không phân li à

một phần cơ thể mang ĐB lệch bội và hình thành thể khảm.


3. Hậu quả:

Mất cân bằng của toàn hệ gen; thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết..


VD: Ở người :

- Ba NST số 21 → Bệnh Đao

-Chỉ có 1 NST giới tính X → Bệnh Tớcnơ ...


4. Ý nghĩa :

-Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

- Sử dụng lệch bội (thể không nhiễm) để đưa các NST theo ý muốn vào một giống cây trồng nào đó → cây lai mang các đặc điểm mong muốn.


II. Đột biến đa bội :


1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:

a. Khái niệm:

- Tự đa bội là hiện tượng làm tăng nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài ( lớn hơn 2n )trong 1 tế bào.

- Thể tự đa bội là cơ thể có 3 hoặc nhiều hơn 3 bộ NST đơn bội của loài.

- Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n,..

- Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,...


b. Cơ chế phát sinh:

Do sự không phân li tất cả các cặp NST trong phân bào.

VD: ở SV lưỡng bội (2n ), sự không phân li của tất cả các cặp NST :

- trong giảm phân → gt 2n

* t/hợp1: gt 2n + gt 2n ==>Thể tứ bội (4n)

* t/hợp2: gt 2n + gt n ==>Thể tam bội (3n)

- trong nguyên phân: tronglần phân bào đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, tất cả các cặp NST nhân đôi nhưng không phân chia → tb 4n → thể tứ bội


2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:

a. Khái niệm:

Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng nguyên lần số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.


b. Cơ chế phát sinh:

- Lai khác loài (A và B) → con lai lưỡng bội bất thụ AB.

- Ở cơ thể con lai AB xảy ra ĐB đa bội: Do sự không phân li của bộ NST A và bộ NST B → gt lưỡng bội AB.

- Các gt lưỡng bội có thể tự thụ phấn → thể tứ bội AABB hữu thụ (Thể song nhị bội).

* Sơ đồ lai:


3. Hậu quả và vai trò của ĐB đa bội :

+ TB to, cơ quan sinh dưỡn lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. ( năng suất cao , phẩm chất tốt )

+ Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường .

+ Khá phổ biến ở TV, hiếm ở ĐV.


VD:- Lúa mì 6n = 42

- khoai tây 4n = 48

- dâu tây 8n = 56

- chuối nhà 3n = 27

+ Có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.


Từ 6#
 Tác giả| Đăng lúc 2-6-2013 23:37:52 | Chỉ xem của tác giả

BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI


I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen

- Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ

- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3

- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả

- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết


II. Hình thành giả thuyết


1. Nội dung giả thuyết

- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau


- Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền

- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử


2. Kiểm tra giả thuyết

- Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Međen


3. Nội dung của quy luật


III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp , các gen nằm trên các NST

- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó


BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP


I.Thí nghiệm lai hai tính trạng


1. Thí nghiệm

Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng

P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn

F1 : 100% vàng ,trơn

Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn


F2 : 315 vàng ,trơn

101 vàng ,nhăn

108 xanh ,trơn

32 xanh, nhăn


- Xét riêng từng cặp tính trạng

+ màu sắc: vàng/xanh = 3/1

+ hình dạng: trơn/nhăn = 3/1


2. Nhận xét kết quả thí nghiệm

- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1

- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1

- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật nhân xác suất )


3.Nội dung định luật:


II. Cơ sở tế bào học


1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó


2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau

3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau


III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen

- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích dc sự đa dang của sinh giới


BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN


I.Tương tác gen

* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình

* Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH


1. Tương tác bổ sung

* Thí nghiệm

- Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa trắng→ F1 toàn cây hoa đỏ

- F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7 trắng


* Nhận xét

F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loaih giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tươngtác gen


* Giải thích:

- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)

- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb )

* Viết sơ đồ lai


2. Tương tác cộng gộp

* Khái niêm:

- Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút


* Ví dụ:

- Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố mêlanin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất


* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thí sự sai khác về KH giữa cac KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG


* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng , số lượng trứng


II. Tác động đa hiệu của gen

* Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau


*Ví dụ:

- Alen A quy định quả tròn, vị ngọt

- Alen a quy định qủa bầu, vị chua

* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua lại với nhau vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhât

* * *


Sofa
Đăng lúc 26-2-2013 21:08:22 | Chỉ xem của tác giả
có môn hóa môn lý nữa thì tốt nhỉ

Đánh giá

drunk sẽ cố gắg bổ sug nhanh nhanh nhé. Drunk cám ơn lời góp ý của bạn nhiều lắm, tiếp tục ủg hộ 4r, bạn nhé....^^  Đăng lúc 26-2-2013 23:11
7#
Đăng lúc 16-1-2014 15:25:21 | Chỉ xem của tác giả

BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Liên kết gen

1. Bài toán

SGK

2. Nhận xét : Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1

3. Giải thích : Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen

4. Kết luận: Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội

II. Hoán vị gen

1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen

* TN : sgk

* nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1

- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen

2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chún di cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ

- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)

* Cách tính tần số HVG

- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con

- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quá

III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG

1. Ý nghĩa của LKG

- Duy trì sự ổn định của loài

- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST

- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống

2. ý nghĩa của HVG

-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống

- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen

- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM

- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học

BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I.Di truyền liên kết với giới tính

1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

a) NST giới tính

- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác)

- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặP XY có vùng tương đồng ,có vùng ko tương đồng

b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST

* Kiểu XX, XY

- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm, người

- Con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái

* Kiểu XX, XO:

- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit

- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy

2. Di truyền liên kết với giới tính

a. gen trên NST X

* Thí nghiệm SGK

* Nhận xét : Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen

* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH

* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo

b) gen trên NST Y

VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này

* Giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ

* Đặc điểm : di truyền thẳng

c) Khái niệm: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính

d) Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính

- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt

- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi

- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính

II. Di truyền ngoài nhân

1. Hiện tượng

- Thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ

- F1 luôn có KH giống bố mẹ

* Giải thích :

- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng

* Đặc điểm dt ngoài nhân

- Các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo dòng mẹ

- Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân

** Phương pháp phát hiện quy luật di truyền

1. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau

2. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ

3. DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau

BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG

LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I.Con đường từ gen tới tính trạng

Gen ( ADN) ==> mARN ==> Prôtêin ==> tính trạng

- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối

II.Sự tương tác giữa KG và MT

* Hiện tượng :

-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen

+Ở những vị trí khác lông trắng muốt

* Giải thích :

- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen

- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng

==>làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen

*Kết luận : Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG

III. Mức phản ứng của KG

1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG

VD:Con tắc kè hoa

+Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây

+Trên đá: màu hoa rêu của đá

+Trên thân cây: da màu hoa nâu

2. Đặc điểm :

- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng

- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi

- Di truyền được vì do KG quy định

- Thay đổi theo từng loại tính trạng

3.PP xác định mức phản ứng

( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng )

4. Sự mềm dẻo về kiểu hình

* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định

BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

I. Các đặc trưng di truyền của quần thể

1. Định nghĩa quần thể

- Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.

2. Đặc trưng di truyền của quần thể

* Vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen

* Tần số alen:

- Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

VD:

Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.

Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.

Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / 2000 = 0.6

* Tần số kiểu gen của quần thể:

- Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

- Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000 = 0.5

Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.

II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.

1. Quần thể tự thụ phấn.

* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:

- Tần số KG AA=(1-(1/2)^n)/2

- Tần số KG Aa = -(1/2)^n

- Tần sốKG aa = (1-(1/2)^n)/2

* Kết luận:

- Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

2. Quần thể giao phối gần

* Khái niệm:

- Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần.

- Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.

BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.

III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

1. Quần thể ngẫu phối

- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên

*Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :

- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống

- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức sau:

P^2 + 2pq + q^2 = 1

>Định luật hacđi vanbec

* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức :

P^2 + 2pq +q^2 =1

* Bài toán :

Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2 alen Avà a nằm trên NST thường

1.Gọi tấn số alen A là p, a là q

2.Tổng p và q =1

3.Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa

4.Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

5.Tính dc p=0.8, q=0.2

==>Công thức tống quát về thành phần KG : p2AA + 2pqAa + q2aa

- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG không đổi qua các thế hệ

* Điều kiện nghiệm đúng:

- Quần thể phải có kích thước lớn

- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )

- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch

- Không có sự di - nhập gen

BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính

- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn

- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )

2. Ví dụ minh hoạ: SGK

II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1.Khái niệm: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ

2.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội: kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc

- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut ==> hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng

3. Phương pháp tạo ưu thế lai

- Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ

- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất

+ Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế

+ Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

4. Một vài thành tựu

- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8


BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

1. Quy trình: gồm 3 bước

+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn

+ Tạo dòng thuần chủng

- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật

2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam

- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý

- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội

- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao

II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào

1 Công nghệ tế bào thực vật

2.Công nghệ tế bào động vật

a. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào

*Các bước tiến hành :

+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm

+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này

+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân

+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi

+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai

* Ý nghĩa :

- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm

- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh

b. Cấy truyền phôi: Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt

BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. Công nghệ gen

1. Khái niệm công nghệ gen

- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen

2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen

a. Tạo ADN tái tổ hợp

* Nguyên liệu:

+ Gen cần chuyển

+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập

+ Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)

* Cách tiến hành:

- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh

- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua

c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu

- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu

II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen

- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình

- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen

BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC

I.Khái niệm di truyền y học

- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người

II. Bệnh di truyền phân tử

- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên

* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu

+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin

+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào

- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng

III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST

1.Khái niệm : sgk

2.Ví dụ : hội chứng đao

3.Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao

4.Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi cao

IV. Bệnh ung thư

- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau

- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST

+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :

_Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng

_Gen ức chế các khối u

- Cách điều trị: -chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư

- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành


8#
Đăng lúc 16-1-2014 15:30:49 | Chỉ xem của tác giả

BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC

I. Bảo vệ vốn gen của loài người

1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến

- Trồng cây, bảo vệ rừng

2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh

- Xét nghiệm trước sinh :

- Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko

- Phương pháp :

+ Chọc dò dịch ối

+ Sinh thiết tua nhau thai

3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai

- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành

- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen

- Quy trình : SGK

- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )

II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học

1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người

Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội

2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào

- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh

-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen

3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần

b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền

- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ

4. Di truyền học với bệnh AIDS

- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV

BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN

I.Bằng chứng giải phẫu so sánh

- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốctrong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau

- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chưc 1năng giống nhau nên có hình thái tương tự nhau.

=> Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chung cña c¸c loµi.

II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh

Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.những điểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần

III. Bằng chứng địa lý sinh vật học

- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí"Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài.

IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

* Bằng chứng tế bào học

- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.

- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.

* Bằng chứng sinh học phân tử.

- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN.

- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.

- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.

=> Ý nghĩa.

Nguồn gốc thống nhất của các loài

Bài 25: HỌC THUYẾT LACMAC VÀ HỌC THUYẾT

I. Học thuyết của Lamac (1744-1829):

* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử .

* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật.

2. Cơ chế : Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.

3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi : Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và không loài nào bị đào thải.

4. Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh.

5. Thành công và tồn tại :

· Thành công :

- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở duy vật biện chứng.

- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc giải thích nguồn gốc các loài.

· Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa của sinh giới.

II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)

1. Biến dị và di truyền

a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.

b) Tính di truyền : Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ ® biến đổi lớn.

2. Chọn lọc nhân tạo

a) Nội dung : Vừa đào thải những bd bất lợi, vừa tích lũy những bd có lợi cho con người.

b) Động lực : Nhu cầu thị hiếu của con người.

c) Kết quả : Mỗi giống vn hay cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của người.

d) Vai trò : Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vậtnuôi,cây trồng.

3. Chọn lọc tự nhiên

a) Nội dung : Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv.

b) Động lực : Đấu tranh sinh tồn.

c) Kết quả : Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

d) Vai trò : Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.

e) Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc

4. Thành công và tồn tại :

- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung

- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Bài 26: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (TT)

IV. Tạo dòng vi sinh vật :

- Các chủng VSV chuyển gen ( mang gen người hay các đối tượng khác) ==> sản phẩm mong muốn( hocmôn,prôtêin, vacxin)

1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người:

- Chuyển gen tổng hợp hooc môn insulin của người vào vi khuẩn Ecoli bằng cách dùng plasmit làm thể truyền ==> Vi khuẩn sản xuất hooc môn insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường trên quy mô cong nghiệp.

2. Tạo chủng VK Ecoli sản xuất hocmôn somatostatin:

- Phân lập gen mã hóasomatostatin ( in vitro).

- Tạo ADN tái tổ hợp ( gắn vào plasmit).

- Chuyển vào E.coli.

- Phân lập dòng thuần.

- Nuôi cấy trên quy mô công nghiệp

V. Tạo giống thực vật:

- Thực vật biến đổi gen sản xuất prôtêin trị liệu, kháng thể, chất dẻo; tăng năng suất,…

- Thời gian tạo giống ngắn.

- Phương pháp chuyển gen: chuyển gen bằng Ti-plasmit, bằng virut, chuyển gen qua ống phấn, vi tiêm vào tế bào trần, dùng súng bắn gen…

1. Cà chua chuyển gen gen SX etilen bị bất hoạt) cho quả chín chậm, cà chua được chuyển gen kháng virut giúp giảm chi phí SX.

2. Lúa chuyển gen tổng hợp: Bêta-caroten

VI. Tạo giống động vật:

- Động vật biến đổi gen có năng suất và chất lượng cao hơn, có thể tạo ra thuóc chữa bệnh cho con người,…

- Phương pháp chuyển gen :

* Vi tiêm: đoạn ADN được bơm vào nhân non.

* Sử dụng tế bào gốc: tánh tế bào gốc ==> chuyển gen ==> cấy trở lại phôi.

* Sử dụng tinh trùng làm vectơ mang gen

1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.

2. Tạo giống bò chuyển gen:có 2 cách

*PP vi tiêm :

- Lấy trứng ra khỏi con vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.

- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử(nhân non) và nuôi hợp tử phát triển thành phôi.

- Cấy phôi vào tử cung con cái khác để nó mang thai và đẻ bình thường g con vật biến đổi gen.

*PP chuyển gen đã cải biến :

- Nuôi tế bào và bổ sung AND mang gen cải biến.

- Chọn lọc tế bào thay thế gen.

- Dung hợp với tế bào trứng đã loại nhân.

- Tế bào dung hợp được cấy vào bò mẹ.

Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:

1. Khái niệm : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.

2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :

- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .

- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác

II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:

1.Cơ sở di truyền:

- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.

- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.

==> Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và nếu mt thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.

2.Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:

a/ Thí nghiệm:

* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương.

* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.

* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.

b/ Vai trò của CLTN:

- CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.

III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:

- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.

- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

Bài 28 ( Đang khuyết bài này =.='' )

Bài 29+30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI

(Thiếu phần này =.='' )

II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :

1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái :

a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:

- Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới .

b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:

- Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới .

2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá : SGK

Bài 31: TIẾN HOÁ LỚN

I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống :

1. Khái niệm tiến hoá lớn :

Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiệ các đơn vị phân loại trên loài .

2. Đối tượng nghiên cứu :

- Hoá thạch

- Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử .

3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới :

- Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng.

- Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài – Chi – Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới

- Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau .

- Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể .

BÀI 32: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

I. TIẾN HÓA HÓA HỌC: Gồm 3 bước:

1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

- Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO, NH3, hơi H2O, ít N2, không có O2.

- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các khí vô cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản (C, H)->C, H, O (lipit, Sacarit,…).

2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:

- Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương -> cô động trên nền đáy sét -> protêin, nuclêic.

3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi:

- Các đơn phân axit amin, nuclêôtit…trùng hợp -> ADN, ADN có khả năng tự nhân đôi

II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC:

- Xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên từ sự tập hợp các đại phân tử trong một hệ thống mở có màng lipoprotêin bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài nhưng có sự tương tác với môi trường -> tế bào.

III. TIẾN HÓA SINH HỌC:

Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của CLTN ==> tb nhân sơ ==> cơ thể đơn bào nhân thực ==> cơ thể đa bào nhân thực==> sinh giới đa dạng hiện nay.

Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa chất

1. Hóa thạch:

a. Hóa thạch là gì?

Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá.

b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu SH và địa chất học

- Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh ,phát triển và diệt vong của sinh vật.

- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ

2. Sự phân chia thời gian địa chất

a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch

- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi càng cao)

- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch

b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất ,khí hậu.

II. Sinh vật trong các đại địa chất :

1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm)

- Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất

2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm)

- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất

- Hóa thạch đv cổ nhất

- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo

3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm)

- Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống

- Kỉ silua: cây có mạch và côn trùng chiếm lĩnh trên cạn,xuất hiện cá

- Kỉ đêvôn: phân hóa cá sương,xuất hiện lưỡng cư.

- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…

- Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng

4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm)

- Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa bò sát cổ,xuất hiện chim và thú.

- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước và trên không.

- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín

5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm)

- Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các nhóm linh trưởng.

- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày nay,xuất hiện loài người.

BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :

1. Các dạng vượn người hoá thạch:

Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.

2. Các dạng người vượn hoá thạch (người tối cổ) :

Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.

- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.

- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm 3.

- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.

3. Ng ười cổ Homo:

a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.

-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm 3.

- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.

b. Homo erectus:

- Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.

Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .

- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm 1927

Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa

c. Homo neanderthalensis : (Đức năm 1856)

+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3

+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.

+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH

+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu.

4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.

+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.Có lồi cằm rõ.

+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.

+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.

II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người :

1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.

2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người.

Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái:

* Môi trường sống: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác độnh trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

- Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật:

+ Môi trường trên cạn

+ Môi trường nước

+ Môi trường đất

+ Môi trường sinh vật

* Nhân tố sinh thái:

- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

- Các nhóm nhân tố sinh thái:

+ Nhóm nhân tố vô sinh

+ Nhóm nhân tố hữu sinh

II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:

1. Giới hạn sinh thái:

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống đối với hoạt động sống của SV.

2. Ổ sinh thái:

- Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài.

III- Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống:

1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:

- Thực vật: thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia thực vật thành các nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.

- Động vật: động vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia động vât thành các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.

2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:

- Quy tắc về kích thước cơ thể:

- Quy tắc các kích thước của các bộ phận của cơ thể.

BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH

Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được và cái trong quần thể

Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .

Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

II. NHÓM TUỔI

Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luông thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.

III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Có 3 kiểu phân bố

+ Phân bố theo nhóm

+ Phân bố đồng điều SGK

+ Phân bố ngẫu nhiên

III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.

Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)

V. Kích thước của quần thể sinh vật

1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa

- Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT

-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con ….

-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển

-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường

2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật

a. Mức độ sinh sản của QTSV

Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian

b.Mức tử vong của QTSV

Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian

c. Phát tán cá thể của QTSV

- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình à nơi sống mới

- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT

VI.Tăng trưởng của QTSV

- Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)

- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)

VII. Tăng trưởng của QT Người

-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử

-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ==> ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.

Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯợNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

I. Khái niệm :

-Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.

II. Các dạng biến động số lượng :

1.Biến động không theo chu kì:

a.Khái niệm: là biến dộng màsố lượng cá thể của qt tăng hoặc giảm một cách đột ngột

b.Nguyên nhân: bão lụt,cháy rừng,dịch bệnh,ô nhiễm môi trường…

2. Biến động theo chu kì

*Khái niệm: là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường

*Nguyên nhân : Do các tác nhân hoạt động theo chu kì: chu kì ngày đêm,chu kì mùa…

a.Chu kì ngày đêm

-Là hiện tượng phổ biến của các loài sinh vật cókích thước nhỏ và tuổi thọ thấp

b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều

c.Chu kì mùa: Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều,mùa đông ếch nhái,côn trùng giảm

d.Chu kì nhiều năm: Phổ biến ở nhiều loài chim thú ở phương Bắc

III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể

-là sự thay đổi mức sinh sản và mức tử vong của quần thể thông qua ba cơ chế

1.Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

-Khi mật độ qt vượt quá mức chịu dựng của môi trường ==> sự cạnh tranh giữa các cá thể làm mức tử vong tăng sinh sản giảm ==> kích thước qt giảm

2.Di cư là nhân tố diều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

- Ở dv mật độ cao tạo ra những thay đổi về dặc điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các cá thể đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm

3.Vật ăn thịt,vật kí sinh,dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể

- Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công

- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:

+ Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi

+ Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên

Bài 40 : QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT

I.Khái niệm:

-Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

II.Các đặc trưng cơ bản của quần xã:

1. Tính đa dạng về loài của quần xã:

- Sự phong phú hay mức độ đa dạng về laòi của quần xã là do các quần xã thường khác nhau về số lươngï loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú.

- Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố: sự cạnh tranh giữa các laòi, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt, và sự thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh..

2.Cấu trúc của quần xã:

a.Số lượng các nhóm loài:

- Quần xã gồm 3 nhóm loài:

+ Loài ưu thế:

+ Loài thứ yếu:

+ Loài ngẫu nhiên:

- Ngoài ra còn có loài chủ chốt và loài đặc trưng.

- Vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số rất quan trong:

+ Tần suất xuất hiện: là tỉ số % của các loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo sát.

+ Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài trong quần xã.

b. Hoạt động chức năng của các nhóm loài:

Theo chức năng, quần xã sinh vật gồm:

+ Sinh vật tự dưỡng:

+ Sinh vật dị dưỡng:

c. Sự phân bố của các loài trong không gian:

-Do nhu cầu sống khác nhau, các loài thường phân bố trong không gian, tạo nên kiểu phân tầng hoặc những khu vực tập trung theo chiều ngang.

Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI

I - Khái niệm về diễn thế sinh thái

- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II- Các loại diễn thế sinh thái:

1. Diễn thế nguyên sinh:

- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:

+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong

+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự

+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định

2. Diễn thế thứ sinh:

- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.

- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:

+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định

+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.

+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.

III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:

1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.

2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã

IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

III. Các mối quan hệ hỗ trợ.

1. Hội sinh: Là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại

VD : Phong lan bám trên thân cây gỗ; cá bé sống bám trên cá lớn.

2. Hợp tác : Hợp tác là quan hệ giữa các loài đều mang lại lợi ích cho nhau nhưng không bắt buộc

VD : Sáo kiếm ăn trên lưng Trâu

3. Cộng sinh : Hợp tác chặt chẻ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.

VD : Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và bèo dâu, vi khuẩncố định đạm trong nốt sần cây họ đậu.

IV: Các quan hệ đối kháng:

1. Ức chế – cảm nhiễm: Là mối quan hệ một loài sống bình thường nhưng gây hại cho nhiều loài khác

- VD :Tảo giáp nỡ hoa gây độc cho cá,tỏi tiết chất gây ứ chế hoạt động của vi sinh vật

2. Cạnh tranh: Các loài tranh giành nhau nguồn sống : Thức ăn , chổ ở ==> phân ly ổ sinh thái.

- VD : Cây cạnh tranh nhau để tranh giành khoảng không có nhiều ánh sáng.cạnh tranh giữa cú và chồn

3. Con mồi – vật ăn thịt: Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn.

-VD :Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thou, cây nắp ấm bắt ruồi

4. Vật chủ – vật ký sinh: Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.

- VD: Giun ký sinh trong cơ thể Người, dây tơ hồng tầm gữi sống trên các tán cây

CHƯƠNG IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Bài 42: HỆ SINH THÁI

I. Khái niệm hệ sinh thái

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh

- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sv luôn tác động lẫn nhau và đồng thới tác động qua lại với các thành phần vô sinh

Trong HST , trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ qx và giữa qx – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống

II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái

Gồm có 2 thành phần

1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):

+ Các yếu tố khí hậu

+ Các yếu tố thổ nhưỡng

+ Nước và xác sv trong môi trường

2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sv )

- Thực vật, động vật và vi sinh vật

- Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong HST chúng được xếp thành 3 nhóm

+ Sinh vật sản xuất: … ( SGK)

+ Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK)

+ Sinh vật phân giải: … ( SGK)

III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất

Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:

1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm

a. Trên cạn: … ( SGK)

b. Dưới nước:

+ nước mặn: … ( SGK)

+ nước ngọt: … ( SGK)

2. Hệ sinh thái nhân tạo: … ( SGK)

Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí

BÀi 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

I. Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng.

1.Chuỗi thức ăn.

- Chuỗi thức ăn là thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong qx, trong đó loài này sử dụng một loài khác hay sản phẩm của nó làm thức ăn, về phía mình nó lại làm thức ăn cho các loài kế tiếp.

Ví dụ:Cỏ==> Sâu==> ngoé soc==> chuột đồng==> rắn hổ mang==> đại bàng.

2. Bậc dinh dưỡng:

-Các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng.

-Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn..

Ví dụ: Trâu, Bò, Cừu.

-Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bả sinh vật.

+ Sinh vật tự dưỡng==> động vật ăn sinh vật tự dưỡng==> động vật ăn thịt các cấp.

+ Mùn bả sinh vật ==>động vật ăn mùn bả sinh vật==>động vật ăn thịt cấc cấp.

-Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất.

-Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song tuỳ nơi tuỳ lúc mà một trong hai chuỗi trở nên ưu thế.

II. Lưới thức ăn :

-Lưới thức ăn là tập các chuỗi thức ăn trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung cấp thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các kiểu thức ăn với nhau.

III. Tháp sinh thái.

- Tháp sinh thái được tạo ra bởi sự xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.

- Có 3 dạng tháp sinh thái:Tháp số lượng, Tháp sinh khối và Tháp năng lượng.

Trong 3 dạng tháp thì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn con 2 tháp còn lại luôn biến động

Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYểN

I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa

- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước.

II- Một số chu trình sinh địa hoá

1. Chu trình cacbon

- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) .

- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH.

- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường

- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất.

2. Chu trình nitơ

- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) .

- Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học.

- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,…

- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.

3. Chu trình nước

- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,…

- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.

4. Chu trình nito :

- Bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học, nitơ kết hợp với ôxi và hidrô tạo nên gốc NH4+ và NO3- cung cấp cho đất, nước.

- NH4+ và NO3- được tv hấp thụ, dv ăn tv

- Sự phân giải các chất chứa nitơ nhờ vào các nhóm VK khác nhau.

5. Chu trình phot pho:

Photpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là photphat hoà tan ( PO43-)

- sau khi tham gia vào chu trình , phần lớn photpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình.

BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

1. Phân bố năng lượng trên trái đất

-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất

-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan hợp

-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

a. Sản lượng sinh vật sơ cấp:

Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản xuất( cây xanh và tảo) tạo nên trong quang hợp.

b. Sản lượng sinh vật thứ cấp:

Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.

- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm

-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng

=> Dạng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành dạng năng lượng hóa học qua quá trình quang hợp, sau đó năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.

II.Hiệu suất sinh thái

-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái

Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề

=> Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp , tạo nhiệt, chất thải … chỉ khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn



Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 17-4-2025 02:10

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách