Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 725|Trả lời: 1
In Chủ đề trước Tiếp theo

Từ loại trong tiếng Anh

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Bài này đã được sửa bởi nguyentuantien lúc 21-5-2011 20:09


Mình mới tìm được một số bài khá hay trên website của Trung tâm Anh Ngữ Quốc Tế Úc Châu (www.aie.edu.vn) giới thiệu về từ loại trong tiếng Anh, post lên đây để các bạn tham khảo:

Bài 1: Khái niệm chung về từ loại


Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng anh. Hầu hết những cuốn sách ngữ pháp tiếng anh nói rằng có 8 loại từ: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, liên từ, giới từ và thán từ. Chúng ta sẽ thêm một loại từ nữa. Đó là quán từ

Có một điều rất quan trọng để có thể nhận biết được các loại khác nhau của từ loại của từ trong tiếng anh, từ đó bạn có thể hiểu được những giải thích ngữ pháp và dùng từ đúng vị trí của nó. Sau đây là giải thích ngắn gọn về các loại từ cơ bản trong tiếng anh.

Danh từ: Danh từ dùng để gọi tên vật, người, nơi chốn, ý tưởng hay hành động.

Ví dụ: cowboy, theatre, box, thought, tree, kindness, arrival

Động từ: Động từ là từ dùng để miêu tả hành động hay một trạng thái.

Ví dụ:
walk, talk, think, believe, live, like, want

Tính từ: Một tính từ là một từ dùng để miêu tả một danh từ. Nó nói cho bạn một điều gì đó về danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:
big, yellow, thin, amazing, beautiful, quick, important

Trạng từ: Một trạng từ là một từ thường dùng để miêu tả một động từ. Nó nói cho ta biết một hành động nào đó được diễn ra như thế nào, khi nào, ở đâu...

Ví dụ:
slowly, intelligently, well, yesterday, tomorrow, here, everywhere

Đại từ: Đại từ thường dùng hay cho danh từ để tránh sự lặp lại danh từ.

Ví dụ:
I, you, he, she, it, we, they

Liên từ: Liên từ dùng để nối 2 từ, cụm từ hay câu với nhau.

Ví dụ:
but, so, and, because, or

Giới từ: Giới từ thường được dùng trước danh từ, đại từ hay cụm danh từ. Nó liên kết danh từ với những thành phần khác của câu.

Ví dụ:
on, in, by, with, under, through, at

Thán từ: Thán từ là một loại từ chúng ta ít dùng vì nó thường đứng một mình. Thán từ là những từ dùng để diễn tả cảm xúc, thường đi kèm với dấu chấm than.

Ví dụ:
Ouch!, Hello!, Hurray!, Oh no!, Ha!

Quán từ: Quán từ được dùng để giới thiệu một danh từ.

Ví dụ:
the, a, an

Dịch:
Lesson1: Parts of speech"
"Parts of speech" are the basic types of words that English has. Most grammar books say that there are eight parts of speech: nouns, verbs, adjectives, adverbs, pronouns, conjunctions, prepositions and interjections. We will add one more type: articles.

It is important to be able to recognize and identify the different types of words in English, so that you can understand grammar explanations and use the right word form in the right place. Here is a brief explanation of what the parts of speech are:

Noun: A noun is a naming word. It names a person, place, thing, idea, living creature, quality, or action.

Examples:
cowboy, theatre, box, thought, tree, kindness, arrival

Verb: A verb is a word which describes an action (doing something) or a state (being something).

Examples:
walk, talk, think, believe, live, like, want

Adjective: An adjective is a word that describes a noun. It tells you something about the noun.

Examples:
big, yellow, thin, amazing, beautiful, quick, important

Adverb: An adverb is a word which usually describes a verb. It tells you how something is done. It may also tell you when or where something happened.

Examples:
slowly, intelligently, well, yesterday, tomorrow, here, everywhere

Pronoun: A pronoun is used instead of a noun, to avoid repeating the noun.

Examples:
I, you, he, she, it, we, they

Conjunction: A conjunction joins two words, phrases or sentences together.

Examples:
but, so, and, because, or

Preposition: A preposition usually comes before a noun, pronoun or noun phrase. It joins the noun to some other part of the sentence.

Examples:
on, in, by, with, under, through, at

Interjection: An interjection is an unusual kind of word, because it often stands alone. Interjections are words which express emotion or surprise, and they are usually followed by exclamation marks.

Examples:
Ouch!, Hello!, Hurray!, Oh no!, Ha!

Article: An article is used to introduce a noun.

Examples:
the, a, an

(Nguồn: Trung tâm Anh Ngữ Quốc Tế Úc Châu - www.aie.edu.vn)






Thread Hot
[Ôn thi ĐH - CĐ] Các dạng và phương pháp gi
[Lớp 12] Đề kiểm tra học kỳ I môn toán lớp
[Lớp 12] Bộ tài liệu Bài tập Giải tích 12 c
[Toán Học] bộ Giáo án Toán 12 cơ bản
[Lớp 10] Kỹ thuật giải nhanh phương trình l
[Ôn thi ĐH - CĐ] LTDH Phương pháp giải nhanh
[Lớp 12] [Toán 12] Phương Pháp Khử Dạng Vô
[Tuyển Sinh] [MediaFire - MF] Tổng hợp đề thi
[Phổ Thông] Từ loại trong tiếng Anh
[Lớp 11] Đề thi Olympic 30-4 truyền thống môn
[Toán Học] Giáo án Giải tích 12
[Lớp 12] 20 đề thi HKII toán 12

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 21-5-2011 20:10:05 | Chỉ xem của tác giả
Bài 2: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Giới thiệu

--------------------------------------------------------------------------------

Hầu hết các danh từ trong tiếng anh có cả dạng số ít và số nhiều, và dạng số nhiều thuờng được cấu tạo bằng cách thêm "-S" vào dạng số ít. Tuy nhiên, có một số dạng số nhiều không tuân theo quy luật trên. Bài này sẽ giới thiệu cho các bạn những cách cơ bản để tạo danh từ số nhiều từ danh từ số ít.
--------------------------------------------------------------------------------

Cách tạo danh từ số nhiều
Tận cùng của danh từ:

"o, s, x, ch, sh": Thêm -es boss - bosses

"phụ âm + y": Đổi Y thành I rồi thêm es fly - flies

Khác: Thêm -s cat - cats; face - faces

Danh từ số nhiều bất quy tắc
Có rất nhiều loại danh từ số nhiều bất quy tắc những thông thường nhất là những loại sau:

Danh từ
"Tận cùng là -fe" : Đổi fe thành v rồi thêm -es; knife - knives

"Tận cùng là -f": Đổi f thành v rồi thêm -es; half - halves

"Tận cùng là -o": Thêm -es; potato - potatoes

"Tận cùng là -us": Đổi -us thành -i ; cactus - cacti

"Tận cùng là -is": Đổi -is thành -es analysis - analyses

"Tận cùng là -on": Đổi -on thành -a phenomenon - phenomena

Khác: Đổi nguyên âm hoặc từ hoặc thêm đuôi khác; man - men; foot - feet

"Không thay đổi": Dạng số ít và số nhiều giống nhau; sheep deer; fish (đôi khi)

(Nguồn: Trung tâm Anh Ngữ Quốc Tế Úc Châu - www.aie.edu.vn)
Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 14-4-2025 16:40

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách