Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 1676|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

Word Formation (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp)

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements


Đối với bài tập về ngữ vựng như Wỏd Form (tạo ra 1 từ phát sinh từ 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ...  "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố  (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng  Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới  một cách tự tin hơn.


a-
Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
Ex: atypical (không điển  hình), apolitical (phi chính trị), asocial (không mang tính chất xã hội), aseptic (vô trùng), asexual (vô tính).

-able
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch  là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...

Cách viết:

1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee  thì không bỏ
2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.

Ex:
lovable (đáng yêu, dễ thương), enjoyable (thú vị), readable (dễ đọc, đọc được), breakable (dễ  vỡ), differentiable (thuộc Toán: khả vi),  desirable (đáng ao ước), notable (đáng chú ý).

Chú ý:
một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu  nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các mems chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrable
compare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

-ability

Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
Ex:  lovability, ability, differentiability, readability

Chú ý:

1. unable --> inability, unstable --> instability.
2. dấu nhấn luôn ở ability

-ant
Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động
Cách viết: như -able
Ex:  accountant (kế tóan), servant (kẻ hầu), combatant (người tham chiến, bên tham chiến), assistant (trợ tá), assailant (kẻ tấn công).

Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm  sự.

Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ  mô tả
Ex: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi

Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan
Ex: combatant (thuộc về đánh nhau), tolerant (kiên nhẫn, biết chịu  đựng)

-ance

Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên  quan
Ex: performance (buổi trình diễn), tolerance (sự chịu đựng), entrance (lối vào), assistance (sự giúp đỡ).

anti-
Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là  "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
Ex: anti-Bush (chống Bush), anti-terrorist (chống khủng bố), anti-goverment (chống chính phủ), anti-war (chống chiến tranh),  anti-clockwise (ngược  chiều kim đồng hồ).

ante-

Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post-  (sau)
Ex: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)

Sino-
Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về  phía Trung Quốc"
Ex: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese  War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)

Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin),  Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

========================================

aero-

Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường  không"
Ex: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi  hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng  không)

-age

Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan
Ex: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự  thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ  nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)

Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới.  Danh từ này nói đến khoảng lượng
Ex: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng  tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe  chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )

agro-

Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"
Ex: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học),  agrology (thổ nhưỡng học)

-aholic, -oholic

Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"
Ex: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc),  shopaholic (người nghiện mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic  (kẻ mọt sách)

Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa  chắc có.

anthrop-

Trong các từ có nghĩa là "người, con người"
Ex: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có  nghĩa là "tốt, hay, tử tế")

aqua-

Trong các từ có nghĩa là "nước"
Ex: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)

arch-
Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc  hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa  là "tổng, đại"
Ex: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel  (tổng lãnh thiên thần)

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó
Ex: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số  một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn),  arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)

-archy
Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"
Ex: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ,  matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa  là "cha, phụ")

astr-
Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"
Ex: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật  lý không gian), astronomy (thiên văn học)

-based
Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tả  một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc.
Ex: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based  industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là  chính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi  trên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy)

Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễn  tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm na  là "ở..."
Ex: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based  industry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based  news agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based  telescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất)

bi-
Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song"
Ex: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ  song phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ)

Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần"
Ex: bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).

Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1  năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)

bio-
Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc về  sinh học"
Ex: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical  (hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic  (cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng")

cardio-

Ex: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện  tâm đồ)

chron-
Chỉ "thời gian"
Ex: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi  thời)

-cide

Trong các danh từ có nghĩa là "giết"
Ex: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con),  insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide  (thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng)

circum-

Có nghĩa "vòng quanh"
Ex: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference  (chu vi), circumlocution (sự quanh co)

co-
Có nghĩa "đồng, cùng"
Ex: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên),  co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song)

counter-
Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại"
Ex: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công),  counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả),  counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng),  counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)

Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phân  biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còn  counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với hành động (vũ lực chẳng  hạn)"


-craft

Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới.  Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"
Ex: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu  đổ bộ), spacecraft (tàu không gian)

Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật"
Ex: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây  cảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật),  woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)

cross-

Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua"
Ex: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước),  cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành),  cross-country (xuyên miền đồng quê)

Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"
Ex: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên  cứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)

crypto-
Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết"
Ex: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít  bí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)

-cy
Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liên  quan chỉ "tình trạng, trạng thái".
Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước
Ex: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ  thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông),  hesitancy (sự do dự)

Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu,  chức vụ" hay "nghề"
Ex: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy  (nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy),  candidacy (sự ứng cử)

de-
Cách dùng 1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từ  gốc
Ex: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko  biết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén),  decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn  mạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết  tắc nghẽn), dehydrate (loại nước)

Cách dùng 2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ"
Ex: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh  vẩy), de-skill (coi thường)

deca-
Nghĩa là "mười, thập"
Ex: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre (  = 10 metres)

Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết -->  khỏi nói nữa

demi-

- Nghĩa là "bán, 1 nửa"
- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)

derm-

nghĩa là "da, bì"
Ex: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da  liễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt")

dis-
Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch,  trái ngược"
Ex: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm  (giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove  (phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích),  disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất  kính), dissimilar (khác nhau)

-dom

"Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ)
Ex: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân),  wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)

dys-

"khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"
Ex: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ  bắp)

eco-
Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"
Ex: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh  quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)

-ectomy

Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là  "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập
Ex: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách),  tonsillectomy (PTCB amiđan)

-ee

Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.
Ex: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên),  employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được  bổ nhiệm), examinee (thí sinh)

Ghi chú:
1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE
2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD:  trainer, examiner, interviewer, employer.
3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có  thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về),  retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)

em-, en-

Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc  tính từ đó mô tả
Ex: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng  thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)

-en
Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"
Ex: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten

Ghi chú:
1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa
Ex: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)

equi-

"bằng, bằng nhau"
Ex: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong  Hình học)

-ery
Chỉ "nơi chốn"
Ex: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ),  winery (nhà máy rượu)

-ese
Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ  mà nó kết hợp
Ex: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn  phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)
Dấu nhấn luôn ở ESE.

-esque

Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như  phong cách" của danh từ gốc
Ex: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque,  picturesque (đẹp như tranh)
Dấu nhấn luôn ở ESQUE

-ess
Với danh từ ---> danh từ giống cái
Ex: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ),  actress, waitress (nữ hầu bàn)

ex-
Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"
Ex: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học  sinh)

extra-

Cách dùng 1: với tính từ --> "rất"
Ex: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất  rộng), extra-long

Cách dùng 2: "ngoài, ngoại"
Ex: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu),  extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân),  extra-territorial (ngoài lãnh thổ)

-first

Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý  "theo hướng của bộ phận đó"
Ex: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so  feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống,  chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)

-fold

1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần
Ex: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)

2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.
Ex: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ  chức mới có 8 phần.)

fore-
Nghĩa là "trước", "phía trước của"
Ex: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot  (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee  (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)

Franco-

"Thuộc về Pháp"

-free

Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"
Ex: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol),  meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự  đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)

Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ  -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng  lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư  lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà  không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con  (không muốn bị con cái ràng buộc)

-ful

Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường
Ex: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates  (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)

full-

"toàn, trọn, hết mức"
- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year  (trọn năm)

geo-

- "đất"
Ex: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý  học địa cầu)
-gon
- "góc"
Ex: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)

-graph

chỉ ý "vẽ", "thu", "viết
Ex: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)

great-
Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành  viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).
Ex: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson  (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (???????? dịch được chết liền)

haem-

"máu"
Ex: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)


half-

Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không  phải cùng cha và mẹ
Ex: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)

-hand
1. "tay cầm"
Ex: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man  held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy  đầy máu vào chàng)

2. "người làm"
Ex: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà  máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)

-headed

với tính từ -> "có đầu óc"
Ex: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng  đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)

hetero-

"khác", trái với "homo"
Ex: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới),  heterogeneous (hỗn tạp)

hom-, homo-
"đồng, cùng"
Ex: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng  âm khác nghĩa)

-hood

1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm  một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."
Ex: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân),  girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời  sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị  làm cha mẹ)

2. "tình"
Ex: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood  (tình hàng xóm)

hydr-

"nước"
Ex: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện),  hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ  nước, phobia- = chứng sợ)

hyper-

"quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-
Ex: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy  cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)

hypo-

"ở dưói"
Ex: hypodermic (dưới da, derm- = da)

-ian

1. Chỉ người làm công việc
Ex: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài),  historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician  (nhà toán học)
- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian

2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách  của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"
Cách viết: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN
Ex: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc  Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria),  Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)

-iana, -ana

Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp  vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"
Ex: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của  giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana  (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)

-ibility
Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible
Ex: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)

-ible
Như -able
Cách viết: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE  -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS
Ex: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide ->  divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible  (chấp nhận được)

-ic
Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng  -IST
Ex: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử),  diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc  quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic,  capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)

-ics
Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học
Ex: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics  (điện tử học)

-ide
Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học
Ex: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit),  oxide (ôxít)

-ify
Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.
Ex: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ),  intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản  hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)

il-, im-, in-, ir-

Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc
Cách viết: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt  đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với  IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.

Ex:
illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ,  không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient  (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo),  impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect  (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm),  irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)

Indo-
"thuộc về Ấn Độ"

infra-

"dưới, ở dưới"
Ex: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure  (cơ sở hạ tầng)

inter-
1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác
Ex: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau),  intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước),  interstate (giữa các bang, liên bang)

2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự  liên kết
Ex: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác),  interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao  đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau)



Thread Hot
[Làm văn] Nghị luận xã hội về đức tính tru
[Làm văn] Đóng vai Trọng Thủy kể lại truyện
[Triết Lý Cuộc Sống] 76 câu nói hay nhất..
[Văn học Việt Nam] Cảm nhận về thân phận n
[Văn học Việt Nam] Phân tích đoạn trích Tr
[Ôn thi ĐH - CĐ] So sánh Chiến tranh đặc biệ
[Lịch sử Việt Nam] So sánh Cương lĩnh chí
[Làm văn] Em hãy đóng vai Cám và kể lại câ
[Tiếng Pháp] Le passé composé (Thì Quá khứ k
[Văn học Việt Nam] Phân tích nhân vật anh t
[Địa lý Việt Nam] Địa lý 7 vùng Kinh tế
[Phổ Thông] Viết lại câu cho nghĩa không đ

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 18-4-2025 22:19

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách