Phân biệt fit và suitable
Ta hãy chú ý đến các từ là SUIT/SUITABLE và FIT.Suit/Suitable:
-Tôi trông thấy một căn nhà mà tôi ưng ý. Tôi nói: "Căn nhà đó thích hợpvới tôi"=That house suited me. (Thích hợp có nghĩa là vừa ý)
- Red and black are colors that suit me well=Mầu đen và mầu đỏ là mầuthích hợp với sở thích của tôi. (Suitable chỉ nghĩa thích hợp với sởthích một người)
- Tôi biết một tài tử thích hợp với vai đó. "I know the actorsuitable for the part; He’s the right man for the job." (Thích hợp cónghĩa là diện mạo và khả năng của tài tử có thể đảm đương được vai trò)
-Cái áo này có hợp với buổi lễ không?=Is this gown suitable for theceremony? (Hợp có nghĩa là có tương xứng với không khí của buổi lễkhông). Tương tự, có chữ fitting, appropriate, proper, right.
- Idiom: I think I’ll stay home tonight. (Tối nay tôi muốn ở nhà) -- SUIT YOURSELF=Tuỳ bạn (nói với giọng hơi bực mình).
- Suit còn có nghĩa là “tiện”. Tuesday suits me every well for a meeting=Họp thứ ba rất tiện cho tôi.
- Suitable còn có nghĩa “xứng”: His behavior is not suitable for agentleman=Cách cư xử của ông ta ông không xứng với một người lịch sự.
http://www.hoctuxa.net/images/stories/photosdotcom-gloves1.jpg
Fit (verb):
- Có nghĩa là thích hợp hay vừa (khuôn khổ): These shoes don’t fitme=Giầy này tôi đi không vừa. My jeans don’t fit me any more=Quần vảidầy của tôi mặc không vừa nữa. The big bed never fits in this room=Cáigiường lớn không vừa với phòng này. Police said the car fits thedescription of the stolen vehicle=Cảnh sát nói chiếc xe hợp với chi tiếtmô tả của chiếc xe hơi bị lấy trộm.
- Ghi chú: fit hay fitted cóthể dùng thay nhau ở quá khứ hay quá khứ phân từ của to fit: Two yearsago, these pants fit me perfectly=Cách đây 2 năm tôi còn mặc rất vừa cáiquần này.
- Fit=thuận: Does a noon lunch fit with your schedule?=Bữa ăn hẹn vào buổi trưa có thuận với thời khóa biểu của bạn không?
- Idiom: Vừa khít=fits like a glove
If the gloves don’tfit, you must acquit.--John Cochran, lời luật sư của O.J. Simpson--nếubao tay không vừa thì phải tha bổng. Chơi chữ: fit vần với acquit].
Fit (adjective):
- Only fit applicants need apply=Ứng viên đủ điều kiện hãy nộp đơn xin.
- This water is not fit to drink=Nước này uống không được (not potable).
- He looks fitter than he’s ever been (fitter: healthier)=Anh ta trông tráng kiện hơn bao giờ hết.
-Fit=hợp. “Hợp” còn có thể dịch là become (verb) hay becoming onsomeone: Blue always becomes you=Màu xanh da trời bao giờ cũng thích hợpvới chị. Blue is a very becoming color on you=Chị mặc màu xanh da trờirất đẹp. (Lưu ý: Blue suits you=You always look nice on blue.)
Proper (adj): Nếu thích hợp có nghĩa là đúng, thích đáng, dùng proper.
- The proper equipment for the job=Dụng cụ chính xác cho công việc.
- Children must learn the proper behavior at the table=Trẻ em phải học cung cách đúng đắn khi ngồi ở bàn ăn.
Compatible (adj): Còn thích hợp với nghĩa hợp với nhau hay tương hợp: compatible:
They got divorced because they were deemed completely incompatible=Họ ly dị vì không hợp nhau tí nào.
trang:
[1]