Word Formation (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp)
http://1.bp.blogspot.com/_iwZQnwD4YNs/Sxfa5kslVJI/AAAAAAAAAC8/Ew6HbziKWF8/s320/ABC%2520dice.jpgĐối với bài tập về ngữ vựng như Wỏd Form (tạo ra 1 từ phát sinh từ 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ..."đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố(tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếngAnh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mớimột cách tự tin hơn.
a-
Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
Ex: atypical (không điểnhình), apolitical (phi chính trị), asocial (không mang tính chất xã hội), aseptic (vô trùng), asexual (vô tính).
-able
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịchlà dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
Cách viết:
1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). eethì không bỏ
2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
Ex: lovable (đáng yêu, dễ thương), enjoyable (thú vị), readable (dễ đọc, đọc được), breakable (dễvỡ), differentiable (thuộc Toán: khả vi),desirable (đáng ao ước), notable (đáng chú ý).
Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấunhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các mems chịu khó tra từ điển.
prefer - preferrable
compare - comparable
Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính
-ability
Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
Ex:lovability, ability, differentiability, readability
Chú ý:
1. unable --> inability, unstable --> instability.
2. dấu nhấn luôn ở ability
-ant
Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động
Cách viết: như -able
Ex:accountant (kế tóan), servant (kẻ hầu), combatant (người tham chiến, bên tham chiến), assistant (trợ tá), assailant (kẻ tấn công).
Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâmsự.
Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từmô tả
Ex: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi
Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan
Ex: combatant (thuộc về đánh nhau), tolerant (kiên nhẫn, biết chịuđựng)
-ance
Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liênquan
Ex: performance (buổi trình diễn), tolerance (sự chịu đựng), entrance (lối vào), assistance (sự giúp đỡ).
anti-
Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là"chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
Ex: anti-Bush (chống Bush), anti-terrorist (chống khủng bố), anti-goverment (chống chính phủ), anti-war (chống chiến tranh),anti-clockwise (ngượcchiều kim đồng hồ).
ante-
Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post-(sau)
Ex: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)
Sino-
Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, vềphía Trung Quốc"
Ex: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-JapaneseWar (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)
Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin),Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.
========================================
aero-
Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đườngkhông"
Ex: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phihành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàngkhông)
-age
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan
Ex: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sựthiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổnát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)
Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới.Danh từ này nói đến khoảng lượng
Ex: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọngtải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xechạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )
agro-
Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"
Ex: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học),agrology (thổ nhưỡng học)
-aholic, -oholic
Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"
Ex: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc),shopaholic (người nghiện mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic(kẻ mọt sách)
Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưachắc có.
anthrop-
Trong các từ có nghĩa là "người, con người"
Ex: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- cónghĩa là "tốt, hay, tử tế")
aqua-
Trong các từ có nghĩa là "nước"
Ex: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)
arch-
Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộchoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩalà "tổng, đại"
Ex: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel(tổng lãnh thiên thần)
Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó
Ex: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ sốmột), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn),arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)
-archy
Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"
Ex: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ,matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩalà "cha, phụ")
astr-
Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"
Ex: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vậtlý không gian), astronomy (thiên văn học)
-based
Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tảmột sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc.
Ex: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-basedindustrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than làchính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thitrên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy)
Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễntả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm nalà "ở..."
Ex: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-basedindustry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-basednews agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-basedtelescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất)
bi-
Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song"
Ex: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độsong phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ)
Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần"
Ex: bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).
Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)
bio-
Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc vềsinh học"
Ex: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical(hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic(cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng")
cardio-
Ex: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điệntâm đồ)
chron-
Chỉ "thời gian"
Ex: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗithời)
-cide
Trong các danh từ có nghĩa là "giết"
Ex: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con),insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide(thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng)
circum-
Có nghĩa "vòng quanh"
Ex: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference(chu vi), circumlocution (sự quanh co)
co-
Có nghĩa "đồng, cùng"
Ex: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên),co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song)
counter-
Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại"
Ex: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công),counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả),counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng),counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)
Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phânbiệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còncounter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với hành động (vũ lực chẳnghạn)"
-craft
Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới.Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"
Ex: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàuđổ bộ), spacecraft (tàu không gian)
Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật"
Ex: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón câycảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật),woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)
cross-
Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua"
Ex: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước),cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành),cross-country (xuyên miền đồng quê)
Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"
Ex: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiêncứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)
crypto-
Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết"
Ex: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xítbí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)
-cy
Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liênquan chỉ "tình trạng, trạng thái".
Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước
Ex: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụthuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông),hesitancy (sự do dự)
Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu,chức vụ" hay "nghề"
Ex: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy(nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy),candidacy (sự ứng cử)
de-
Cách dùng 1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từgốc
Ex: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, kobiết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén),decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấnmạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hếttắc nghẽn), dehydrate (loại nước)
Cách dùng 2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ"
Ex: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánhvẩy), de-skill (coi thường)
deca-
Nghĩa là "mười, thập"
Ex: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre (= 10 metres)
Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết -->khỏi nói nữa
demi-
- Nghĩa là "bán, 1 nửa"
- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)
derm-
nghĩa là "da, bì"
Ex: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa daliễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt")
dis-
Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch,trái ngược"
Ex: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm(giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove(phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích),disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bấtkính), dissimilar (khác nhau)
-dom
"Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ)
Ex: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân),wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)
dys-
"khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"
Ex: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơbắp)
eco-
Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"
Ex: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinhquyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)
-ectomy
Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là"phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập
Ex: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách),tonsillectomy (PTCB amiđan)
-ee
Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.
Ex: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên),employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời đượcbổ nhiệm), examinee (thí sinh)
Ghi chú:
1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE
2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD:trainer, examiner, interviewer, employer.
3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (cóthấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về),retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)
em-, en-
Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặctính từ đó mô tả
Ex: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởngthức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)
-en
Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"
Ex: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten
Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa
Ex: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)
equi-
"bằng, bằng nhau"
Ex: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trongHình học)
-ery
Chỉ "nơi chốn"
Ex: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ),winery (nhà máy rượu)
-ese
Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từmà nó kết hợp
Ex: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, vănphong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)
Dấu nhấn luôn ở ESE.
-esque
Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống nhưphong cách" của danh từ gốc
Ex: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque,picturesque (đẹp như tranh)
Dấu nhấn luôn ở ESQUE
-ess
Với danh từ ---> danh từ giống cái
Ex: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ),actress, waitress (nữ hầu bàn)
ex-
Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"
Ex: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu họcsinh)
extra-
Cách dùng 1: với tính từ --> "rất"
Ex: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rấtrộng), extra-long
Cách dùng 2: "ngoài, ngoại"
Ex: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu),extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân),extra-territorial (ngoài lãnh thổ)
-first
Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý"theo hướng của bộ phận đó"
Ex: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do sofeet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống,chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)
-fold
1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần
Ex: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)
2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.
Ex: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổchức mới có 8 phần.)
fore-
Nghĩa là "trước", "phía trước của"
Ex: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot(chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee(thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)
Franco-
"Thuộc về Pháp"
-free
Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"
Ex: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol),meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sựđầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)
Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ-less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đánglẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tưlự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con màkhông có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con(không muốn bị con cái ràng buộc)
-ful
Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường
Ex: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates(một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)
full-
"toàn, trọn, hết mức"
- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year(trọn năm)
geo-
- "đất"
Ex: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lýhọc địa cầu)
-gon
- "góc"
Ex: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)
-graph
chỉ ý "vẽ", "thu", "viết
Ex: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)
great-
Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thànhviên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).
Ex: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson(cháu cố), great-great-great-great-grandfather (???????? dịch được chết liền)
haem-
"máu"
Ex: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)
half-
Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ khôngphải cùng cha và mẹ
Ex: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)
-hand
1. "tay cầm"
Ex: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond manheld his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấyđầy máu vào chàng)
2. "người làm"
Ex: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhàmáy), fieldhand (người làm việc trên đồng)
-headed
với tính từ -> "có đầu óc"
Ex: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứngđầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)
hetero-
"khác", trái với "homo"
Ex: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới),heterogeneous (hỗn tạp)
hom-, homo-
"đồng, cùng"
Ex: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồngâm khác nghĩa)
-hood
1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểmmột việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."
Ex: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân),girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thờisinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vịlàm cha mẹ)
2. "tình"
Ex: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood(tình hàng xóm)
hydr-
"nước"
Ex: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện),hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợnước, phobia- = chứng sợ)
hyper-
"quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-
Ex: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạycảm), hyperdevoted (quá tận tâm)
hypo-
"ở dưói"
Ex: hypodermic (dưới da, derm- = da)
-ian
1. Chỉ người làm công việc
Ex: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài),historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician(nhà toán học)
- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian
2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cáchcủa người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"
Cách viết: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN
Ex: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộcShakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria),Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)
-iana, -ana
Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợpvật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"
Ex: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường củagiai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana(sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)
-ibility
Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible
Ex: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)
-ible
Như -able
Cách viết: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE-> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS
Ex: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide ->divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible(chấp nhận được)
-ic
Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng-IST
Ex: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử),diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạcquan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic,capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)
-ics
Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học
Ex: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics(điện tử học)
-ide
Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học
Ex: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit),oxide (ôxít)
-ify
Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.
Ex: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ),intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giảnhóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)
il-, im-, in-, ir-
Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc
Cách viết: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắtđầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối vớiIN- thì là A hoặc C, D hoặc S.
Ex: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ,không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient(không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo),impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect(không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm),irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)
Indo-
"thuộc về Ấn Độ"
infra-
"dưới, ở dưới"
Ex: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure(cơ sở hạ tầng)
inter-
1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác
Ex: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau),intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước),interstate (giữa các bang, liên bang)
2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sựliên kết
Ex: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác),interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (traođổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau)
trang:
[1]