Advertisements
Trạng Từ TRẠNG TỪ 1. Trạng từ 2. Cách dùng trạng từ 1. Trạng từ. 1.1. Định nghĩa: Trạng từ là từ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, mệnh đề, câu, và các thành phần khác trong câu ngoại trừ đại từ. 1.2. Các loại trạng từ: a. Trạng từ đơn: “well”, “now”, “before”, “here”, “there” b. Trạng từ liên hệ: “when”, “why”, “where”, “how”, ... c. Trạng từ nghi vấn: “when”, “where”, “why”, “how”, “how long”, “how far”, ... 1.3. Phân loại trạng từ cụ thể: 1.3.1. Trạng từ đơn: - Trạng từ chỉ thời gian, như: “Now” (bây giờ), “then” (lúc đó), “before” (trước đây), “since” (kể từ, từ khi), “ago” (cách đây), “soon” (sớm, chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu nữa), “late” (trễ), “early” (sớm), “already” (đã...rồi), “immediately” (ngay lập tức), “instantly” (ngay tức thì, lập tức), “after” (sau này), “before” (trước đây), “yesterday” (hôm qua), “today” (hôm nay), “tomorrow” (ngày mai), “still” (tuy nhiên), “formerly” (trước đây), ... - Trạng từ chỉ nơi chốn, như: “Aboard” (trên tàu, trên máy bay), “far” (xa), “near” (gần), “here” (ở đây), “there” (ở đó), ... 1.3.2. Trạng từ chỉ thể cách: - Phần lớn trạng từ tận cùng bằng "-ly", dịch sang tiếng Việt là: “một cách...”. Ví dụ như: “quickly” (một cách mau lẹ), “beautifully” (một cách xinh đẹp), “cruelly” (một cách tàn bạo), sedately (một cách bình thản), .... Và các trạng từ ngắn: “well” (tốt, giỏi), “ill” (xấu, tệ), “anyway” (dù sao đi nữa), “likewise” (như thế này). 1.3.3. Trạng từ chỉ mức độ. - Một số trạng từ chỉ mức độ như: “quite” (hoàn toàn, rất), “very” (rất), “too” (quá), “fairly” (khá), “rather” (khá), “nearly” (gần như là). 2. Cách dùng trạng từ. 2.1. Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. VD: That pupil is very intelligent. Em học sinh đó rất thông minh. 2.2. Trạng từ đứng ở đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu. VD: Luckily, that poor victim is still alive. Thật may mắn thay, nạn nhân tội nghiệp đó vẫn còn sống. 2.3. Trạng từ đứng ở ngay trước động chính trong các thì Hiện tại đơn, Quá khứ đơn đểbổ nghĩa cho động từ chính. VD: He carefully locks the door before leaving for work everyday. (Anh ta cẩn thận khoá cửa nhà trước khi đi làm.) 2.4. Trạng từ đứng sau các động từ: “is”, “am”, “are”, “was”, “were”, “shall”, “will”, “can”, “may”, “must”, “should”, “would”, “could”, “might”; sau “ought” (trong “ought to”); sau các trợ động từ: “have”, “has”, “had” của các thì hoàn thành. VD: Have you ever seen ghosts? Bạn có bao giờ gặp ma chưa? Mai is sometimes absent from school. Thỉnh thoảng Mai lại nghỉ học. 2.5. Trạng từ đứng ngay sau tự động từ, sau túc từ gián tiếp của tự động từ và sau túc từ trực tiếp của tha động từ. VD: Tâm talks politely to his father. Tâm nói chuyện lễ phép với ba nó. Tâm talks to his father politely. 2.6. Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ nguyên mẫu, và danh động từ. VD: To get up early is good for health. Thức sớm tốt cho sức khoẻ. Early to get up is good for health. Thức sớm tốt cho sức khoẻ. Getting up early is good for health. Thức sớm tốt cho sức khoẻ. Early getting up is good for health. Thức sớm tốt cho sức khoẻ. 2.7. Các trạng từ năng diễn (“always”, “usually”, “often”, “sometimes”, “occasionally”, “generally”, “rarely”, “seldom”) đứng ở đầu câu, trước các động từ thường, và sau các trợ động từ. VD: The sun always rises in the east. Mặt trời lúc nào cũng mọc ở hướng đông. 2.8. Các trạng từ: “today”, “tomorrow”, “yesterday”, và các ngữ trạng từ “this morning”, “this year”, ... thường đứng ở cuối mệnh đề, trong nhiều trường hợp ta có thể đặt chúng ở đầu mệnh đề cũng được. Các trạng từ “early”, “late” được đặt ở cuối câu. VD: I often get up early everyday. Tôi thường thức sớm mỗi ngày. 2.9. Các trạng từ “almost”, “nearly”, “hardly”, “also”, “first”, “quite” thường được đặt trước động từ. VD: Many people almost lost their lives in the recent storm. (Nhiều người sút mất mạng trong trận bão vừa qua.) 2.10. Các trạng từ “well”, “ill”, “better”, “worse”, “very much”, “very well”, “badly” đứng sau tự động từ hoặc sau túc từ trực tiếp của tha động từ. VD: Phúc can speak English very well. Phúc có thể nói tiếng Anh rất giỏi. 2.11. Các trạng từ chỉ mức độ “quite”, “very”, “too”, “fairly”, “rather” đứng ngay trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. VD: That is not a very good idea. Đó không phải là ý kiến hay lắm.
---
|