Advertisements
Kiến thức cơ bản về điện trở
Tải về
Cơ bản: Điện trở
1. Khái niệm về điện trở.
Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản – Điện trở là sự cản trởdòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vậtdẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Điện trở của dây dẫn :
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vàochất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau:
R =ρ.L / S · Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
· L là chiều dài dây dẫn
· S là tiết diện dây dẫn
· R là điện trở đơn vị là Ohm
2. Điện trở trong thiết bịđiện tử.
a) Hình dáng và ký hiệu: Trong thiết bị điện tử điệntrở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon vàkim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở cótrị số khác nhau.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif Hìnhdạng của điện trở trong thiết bị điện tử. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif Kýhiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý. b) Đơn vị của điện trở
· Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ
· 1KΩ = 1000 Ω
· 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
b) Cách ghi trị số củađiện trở
· Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằngcác vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên ) · Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lênthường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất,điện trở sứ. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image003.gif Trởsứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp. 3. Cách đọc trị số điệntrở .
Quy ước mầu Quốc tế
Mầu sắc | Giá trị | Mầu sắc | Giá trị | Đen | 0 | Xanh lá | 5 | Nâu | 1 | Xanh lơ | 6 | Đỏ | 2 | Tím | 7 | Cam | 3 | Xám | 8 | Vàng | 4 | Trắng | 9 | | | Nhũ vàng | -1 | | | Nhũ bạc | -2 |
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.gif Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chínhxác thì ký hiệu bằng 5 vòng mầu.
* Cách đọc trị số điệntrở 4 vòng mầu :
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image005.gif Cáchđọc điện trở 4 vòng mầu · Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng haynhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòngnày. · Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đếnvòng số 2, số 3 · Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
· Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.
· Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũvòng 3) · Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0″ thêm vào
· Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòngsố 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm. * Cách đọc trị số điệntrở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác )
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image006.gif · Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnhđâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút. · Đối diện vòng cuối là vòng số 1
· Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ởđây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàngtrăm, hàng chục và hàng đơn vị. · Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10( mũ vòng 4) · Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0″ thêm vào
4 – Thực hành đọc trị sốđiện trở.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image007.gif Cácđiện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3 · Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì tathấy vòng mầu bội số này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá ,tương đương với điện trở < 1 Ω đến hàng MΩ. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image008.gif Cácđiện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi . · Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặptrong thực tế, khi vòng mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tănggiảm 10 lần. Bài tập - Bạn hãy đoán nhanh trị số trước khi đáp án xuấthiện, khi nào tất cả các trị số mà bạn đã đoán đúng trước khi kết quả xuất hiệnlà kiến thức của bạn ở phần này đã ổn rồi đó !
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image009.gif Bàitập – Đoán nhanh kết quả trị số điện trở. 5 – Các trị số điện trởthông dụng.
Ta không thể kiếm được một điện trở có trị sốbất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng 150 loại trị số điện trở thông dụng, bảng dưới đây là mầu sắc và trị số của các điện trở thông dụng.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image010.gif file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image011.gif Cácgiá trị điện trở thông dụng. 6 -. Phân loại điện trở.
- Điện trở thường : Điện trở thường là các điện trở có công xuất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W
- Điện trở công xuất : Là các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W.
- Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công xuất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif Cácđiện trở : 2W – 1W – 0,5W – 0,25W file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image003.gif Điệntrở sứ hay trở nhiệt 7 – Công xuất của điệntrở.
Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch,bản thân điện trở tiêu thụ một công xuất P tính được theo công thức
P = U . I = U2 / R = I2.R · Theo công thức trên ta thấy, công xuất tiêu thụ củađiện trở phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áptrên hai đầu điện trở. · Công xuất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính đượctrước khi lắp điện trở vào mạch. · Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơncông xuất nó sẽ tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy. · Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có côngxuất danh định > = 2 lần công xuất mà nó sẽ tiêu thụ. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image012.gif Điệntrở cháy do quá công xuất · Ở sơ đồ trên cho ta thấy : Nguồn Vcc là 12V, các điệntrở đều có trị số là 120Ω nhưng có công xuất khác nhau, khi các công tắc K1 vàK2 đóng, các điện trở đều tiêu thụ một công xuất là P = U2 / R = (12 x 12) / 120 = 1,2W · Khi K1 đóng, do điện trở có công xuất lớn hơn côngxuất tiêu thụ , nên điện trở không cháy. · Khi K2 đóng, điện trởcó công xuất nhỏ hơn công xuất tiêu thụ , nên điện trở bị cháy . 8 – Biến trở, triết áp :
Biến trở Là điện trở có thểchỉnh để thay đổi giá trị, có ký hiệu là VR chúng có hình dạng như sau :
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image013.jpgfile:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image014.gif Hìnhdạng biến trở Ký hiệu trên sơ đồ Biến trở thường ráp trong máy phục vụ cho quátrình sửa chữa, cân chỉnh của kỹ thuật viên, biến trở có cấu tạo như hình bêndưới.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image016.gif Cấutạo của biến trở Triết áp : Triết áp cũng tương tự biến trở nhưng có thêm cầnchỉnh và thường bố trí phía trước mặt máy cho người sử dụng điều chỉnh. Ví dụnhư – Triết áp Volume, triết áp Bass, Treec v.v.. , triết áp nghĩa là triết ramột phần điện áp từ đầu vào tuỳ theo mức độ chỉnh.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image017.gif Kýhiệu triết áp trên sơ đồ nguyên lý. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image019.jpgfile:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image020.gif Hìnhdạng triết áp Cấu tạo trong triết áp 9 – Điện trở mắc nối tiếp.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image021.gif Điệntrở mắc nối tiếp. · Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằngtổng các điện trở thành phần cộng lại. Rtd = R1 +R2 + R3 · Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giátrị bằng nhau và bằng I I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2)= ( U3 / R3 ) · Từ công thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điệntrở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điệnt trở . 10 – Điện trở mắc songsong.
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif Điệntrở mắc song song · Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương Rtdđược tính bởi công thức (1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 /R2) + (1 / R3) · Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì
Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2) · Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệnghịch với giá trị điện trở .
I1 = ( U / R1) , I2 = ( U / R2) , I3 =( U / R3 ) · Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau
11 – Điên trở mắc hỗn hợp
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image023.gif Điệntrở mắc hỗn hợp. · Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo ra điện trở tối ưu hơn. · Ví dụ: nếu ta cần một điện trở 9K ta có thể mắc 2 điệntrở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với điện trở 1,5K . 12 – Ứng dụng của điện trở
Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiếtbị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được ,trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau :
· Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V,ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image024.gif Đấunối tiếp với bóng đèn một điện trở. - Như hình trên ta có thể tính được trị số vàcông xuất của điện trở cho phù hợp như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công xuất2W vậy dòng tiêu thụ là I = P / U = (2 / 9 ) = Ampe đó cũng chính là dòng điệnđi qua điện trở.
- Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điệntrở cần tìm là R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω
- Công xuất tiêu thụ trên điện trở là : P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy taphải dùng điện trở có công xuất P > 6/9 W
· Mắc điện trở thành cầu phân ápđể cóđược một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước. file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image026.jpg Cầuphân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý . Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 vàR2.theo công thức .
U1 / U = R1 / (R1 + R2) => U1 = U.R1/(R1 + R2) Thayđổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn. · Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image027.gif Mạchphân cực cho Transistor · Tham gia vào các mạch tạo dao động R C
file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image029.gif Mạchtạo dao động sử dụng IC 555
|