Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 1030|Trả lời: 22
In Chủ đề trước Tiếp theo

[Ngoại Ngữ] bài tập

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
23#
 Tác giả| Đăng lúc 7-8-2013 20:37:34 | Chỉ xem của tác giả
happy dịch các bài đọc dùm cry đi
22#
 Tác giả| Đăng lúc 6-8-2013 22:30:54 | Chỉ xem của tác giả
happy k dịch cả bài à hjx

Đánh giá

phần text 2 đó hả cry  Đăng lúc 6-8-2013 22:53
21#
Đăng lúc 6-8-2013 13:45:42 | Chỉ xem của tác giả
52. What is the main topic of the passage? (chủ đề chính của đoạn văn là gì?)
A. airline industry accident statistics (thống kê số liệu tai nạn của ngành công nghiệp hàng không)
B. procedures for evacuating aircraft (thủ tục di tản máy bay)
C. guidelines for increasing aircraft passengers survival. (hướng dẫn tăng khả năng sống sót có hành khách)
D. safety instructions in air travel (hướng dẫn an toàn trong chuyến bay)

53. Travelers are urged by experts to read and listen to safety instructions? (Hành khách được cách chuyên gia khuyến khích đọc và lắng nghe những hướng dẫn vào lúc nào?)
A. in an emergency (trong trường hợp khẩn cấp      
B. before locating the exits  (trước khi định vị lối thoát hiểm
C. if smoke is in the cabin    (nếu khói có trong cabin)
D. before take off (trước khi cất cánh)
dựa vào câu này nhé cry: Experts say that you should read and listen to safety instructions before takeoff and ask questions if you have uncertainties
54. According to the passage, airline travelers should keep their feet flat on the floor___ (theo đoạn văn, hành khách nên giữ chân thẳng trên sàn ___)
A. throughout the flight  (trong suốt chuyến bay)               
B. during takeoff and landings (khi cất cánh và hạ cánh)
C. especially during landings (nhất là khi hạ cánh)
D. only if an accident is possible (chỉ khi tai nản xảy ra)
dựa vào câu: During take off and landings you are advised to keep your feet flat on the floor.
55. According to the passage, which exits should an airline passenger locate before take off (theo đoạn văn, hành khách nên xác định lối ra nào trước khi cất cánh)                        
A. the ones that can be found in the dark (cái mà có thể tìm thấy được trong bóng tối)                  
B. the two closest to the passenger’s seat (hai cái gần chỗ ngồi của hành khách nhất)
C. the nearest one  (một cái gần nhất)                                                
D. the ones with counted rows of seats between them (những cái được đếm số hành ghế giữa chúng)
dựa vào câu: Before takeoff you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seat between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary

56. It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircrafts if they ------------
A. keep their heads low                      B. wear a safety belt
C. don’t smoke in or near a plane       D. read airline safety statistics
57. Airline passenger are to do all of the following EXCEPT
A. locate the nearest exist
B. ask questions about safety
C. fasten their seat belt before takeoff
D. carry personal belongings in an emergency
58. The word “evacuate” in the second paragraph is closes in meaning to_______.
A. evade                      B. abscond                  C. vacate                    D. forestall
59. The word “inflated” in the second paragraph is closes in meaning to_______. (từ "inflated" trong đoạn văn 2 gần nghĩa với từ ___)
A. lifted                        B. extended                 C. expanded               D. assembled
60. What does the paragraph following the passage most probably discuss? (đoạn văn về cái gì có thể sẽ được bàn luận nhất sau đoạn văn trên)
A. How to recover your luggage                     B. Where to go to continue your trip
C. When to return to the aircraft                     D. How to proceed once you are away from the aircraft
20#
Đăng lúc 6-8-2013 13:22:00 | Chỉ xem của tác giả
V. Reading comprehension:
  TEXT 1.      
Theo số liệu thống kê của ngành hàng không, gần 90% những vụ tai nạn máy bay là có thể sống sót hoặc một phần sống sót. Nhưng khách hàng có thể tăng khả năng sống sót của họ bằng cách học và làm theo một số bí quyết. Các chuyên gia cho rằng bạn nên đọc và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi máy bay cất cánh và đặt câu hỏi nếu như bạn có một vài điều bất trắc. Bạn nên thắc dây an toàn thấp bên hông, càng chặt càng tốt. Tất nhiên, bạn cũng nên biết cách mở nó ra. Trước khi cất cánh, bạn nên xác định được lối ra gần nhất, lối ra thay đổi và đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tốt nếu cần thiết.
Thậm chí bạn cũng được báo trước về những tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt tay mình lên mắt cá chân và nén đầu của bạn lại cho đến khi máy bay nhưng hoàn toàn. Nếu khói có trong cabin, bạn nên giữ bình tĩnh và bịt mặt bằng khăn ăn, khăn hay cả quần áo. Nếu có thể, những vật ảm ướt sẽ tăng khả năng chống lại việc hít phải khói. Để di tản càng nhanh càng tốt, hãy đi theo phi hành đoàn và đừng mang bất cứ tư trang nào theo. Đừng nhảy qua lối thoát trước khi chúng  được mở hoàn toàn, và khi bạn nhảy, làm mổ rộng chân tay của bạn trước. Khi bạn chạm đến mặt đất rồi, thì bạn nên tránh xa máy bay xa hết mức có thể và không bao giờ được hút thuốc gần đống đổ nát.



19#
Đăng lúc 6-8-2013 12:35:02 | Chỉ xem của tác giả
Have you ever asked yourself what you are working for? Ifyou have ever had the time to consider this taboo question, or put it to othersin moments of weakness or confidentiality, you (42) _________ well have heardsome or all of the (43)_________.
42.  A. might                            B. can                                      C. will                                      D. should
43. A. below                            B. rest                                      C. following                             D. latter
Dựa vào cấu trúc ở câu điều kiện, thì ta dễ dàng loại "can" & "will"
Còn lại, ta dựa vào nghĩa:
Bạn có bao giờ tự hỏi bản thân rằng bạn đang làm với mục đích gì? Nếu bạn đã từng có thời gian để xem xét điều này, hay đặt nó cho người khác trong lúc họ đang ở những giây phút nản lòng, bạn cũng "có thể/ nên" (might/ should) đồng ý với những điều sau.




18#
 Tác giả| Đăng lúc 5-8-2013 15:36:56 | Chỉ xem của tác giả
có thấy đâu hjx
17#
 Tác giả| Đăng lúc 4-8-2013 22:11:25 | Chỉ xem của tác giả
k lm tip hả happy

Đánh giá

có chứ cry  Đăng lúc 4-8-2013 22:13
16#
Đăng lúc 4-8-2013 07:16:30 | Chỉ xem của tác giả
cry gửi lúc 3-8-2013 22:12
28 drunk ơi , happy ơi

28. I’ve had this cold for a week now. I just don’t seem to be able to shake it __________.
A. out                                       B.over                                                C.up                           D. off
shake out: lắc ra, giũ tung ra, trải (buồm, cờ) ra
shake k0 đi với over nhé
shake up: lắc để trộn
                giũ, lắc (gối...) cho gọn lại
                (nghĩa bóng) thức tỉnh, làm hoạt động
lshake off: giũ, phủi; (bóng) giũ sạch, tống khứ
shake sb/sth off: thoát khỏi ai/ cái gì, hất cái gì ra khỏi               



15#
Đăng lúc 3-8-2013 22:32:50 | Chỉ xem của tác giả
cry gửi lúc 3-8-2013 22:16
31 drunk ơi

Check out: làm thủ tục ra khách sạn
Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
Go out: đi ra ngoài, đi chơi
leave out: bỏ quên, bỏ sót, để sót, xoá đi

work out, work sth out: tính toán cái gì (chọn work nhé bạn)

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 8-4-2025 17:24

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách