Trường Mở - Cộng Đồng Học Sinh Việt Nam

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 535|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

语法 - 量词 ngữ pháp - lượng từ

Nhảy đến trang chỉ định
Chủ nhà
Advertisements
Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác, hành vị
Lượng từ có thể chia làm 03 loại: vật lượng từ, động lượng từ và lượng từ phúc hợp.
a. Vật lượng từ: vật lượng từ còn gọi là danh lượng từ, biểu thị đơn vị của người hoặc sự vật. Về mặt ý nghĩa có thể chia vật lượng từ làm các loại sau:
- Lượng từ cá thể: 个,只,把,条,很,张,。。。,本,快,。。,位。
- Lượng từ tập hợp: 对,双,副,套,群,班,种,类,伙,帮。
- Lượng từ đo lường: 丈,尺,寸,米,斗,升,斤,两。,倾,吨,里,公里。
- Lượng từ bất định: 点,些,点儿,些个。。。
- Lượng từ tạm mượn: 笔 (vd: 笔钱)床(vd:床夜),碗(两碗饭)封(两封信)。。。。
Lượng từ tạm mượn nói chung là động từ, danh từ tạm thời dùng làm lượng từ.
Một số danh từ có thể kết hợp trực tiếp với số từ, có tác dụng của lượng từ gọi là "chuẩn lượng từ" như: 星期,天,年,小时。。。
vd: 三天工夫, 四小时工作,。。。
Nếu trước các từ này có lượng từ xuất hiện, lúc đó chúng là danh từ không còn là lượng từ nữa.
ví dụ:
两个星期,西个小时,一个下午。
b. Động lượng từ:
Động lượng từ là loại lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Về mặt ý nghĩa, có thể chia động lượng từ ra làm các loại sau:
* Động lượng từ chuyên dùng: 下,回,次,趟,遍,陈,场。。。
* Động lượng từ tạm mượn: 眼(看一眼),刀(切一刀)。。。
Động lượng từ tạm mượn thường là biểu thị một bộ phận nào đó của cơ thể hoặc là danh từ chỉ công cụ mà động tác hành vi đó dựa vào.
c. Lượng từ phức hợp:
Lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành như: 架次,人次,秒立方米, 吨公里。...
Phía sau các lượng từ phức hợp này, nói chung không thể thêm danh từ.
2. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ:
Lượng từ đơn âm tiết có thể lập lại, sau khi lập lại biểu thị thêm ý nghĩa: "bao gồm trong đó", "mỗi một đều...."
Lượng từ và số từ kết hợp cũng có thể lập lại, dùng làm định ngữ và trạng ngữ, biểu thị chia thành phần nhóm tiến hành theo thứ tự
Ví dụ:
这些书,本本我都看过。
各个孩子都很健美
一包一包的东西
一遍一遍地读
一遍遍地读
b. Lượng từ thường được dùng kết hợp với số từ, tạo thành ngữ chính phụ do lượng từ làm trung tâm gọi là số lượng từ. Số lượng từ biểu thị vật lượngthừơng làm định ngữ, số lượng từ biểu thị động lượng thường làm bổ ngữ, cũng có thể đặt trước động từ vị ngữ làm trạng ngữ. Ví dụ.
去 一趟
Lượng từ của tiếng Hán rất hiện đại và phong phú, đồng thời mang tính hình tượng rất rõ rệt. Ví dụ:
一线希望: biểu thị sự mong manh của hy vọng.
一孔之见: biểu thị sự nông cạn của kiến thức.
Trong tiếng Hán hiện đại, sự vật nào kết hợp với lượng từ gì cũng do ước định mà thành. Ví dụ:
牛 dùng 头
羊 dùng 只
鱼 dùng 条 hoặc 尾
Các tiếng địa phương có thói quen phối hợp riêng của mình, không hoàn toàn giống tiếng phổ thông.
Ví dụ:
* Với "鞋子" tiếng quảng châu dùng " 对", tiếng phổ thông dùng "双"
* Với "针"tiếng quảng châu dùng "眼

Thread Hot
[Tiếng Hoa] Ngữ pháp tiếng trung phần I
[Tiếng Hoa] Những tình huống thường gặp
[Tiếng Hoa] dạy viết các nét chữ cơ bản củ
[Tiếng Hoa] học tiếng Trung với phương pháp
[Tiếng Hoa] Từ vựng tiếng trung thương mại c
[Phổ Thông] Các câu tục ngữ VN hay dùng bằn
[Tiếng Hoa] Giáo trình hán ngữ - Quyển 1
[Truyện] Tình yêu tuổi teen
[Tiếng Hoa] Khẩu ngữ thường dùng hoa - việt
[Tiếng Hoa] Xây dựng từ điển tên các loại
[Tiếng Hoa] Giáo trình hán ngữ-quyển 3
[Tiếng Hoa] Giao tiếp tiếng hoa trong đời sốn

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

GMT+7, 11-4-2025 15:31

Trang Chủ | Diễn Đàn Trường Mở

Truongmo.com © 2011

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách